Bài 7.5: Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây. Viết các chất sản phẩm hữu cơ ở dạng công thức cấu tạo và kèm theo tên.
1. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\)
2. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\)
3. \({C_6}{H_5} – C{H_3} + C{l_2}\)
4. \({C_6}{H_5} – C{H_3} + {H_2}\)(dư)
5. \({C_6}{H_5} – C{H_3} + KMn{O_4}\)(dd)
. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\) + HCl
clobenzen(phenyl clorua)
2. \({C_6}{H_6} + C{l_2}\)
1,2,3,4,5,6-hexacloxiclohexan
3. \({C_6}{H_5} – C{H_3} + C{l_2}\) + HCl
benzyl clorua
4. \({C_6}{H_5} – C{H_3} + {H_2}\)(dư)
metylxiclohexan
Advertisements (Quảng cáo)
5. \({C_6}{H_5} – C{H_3} + KMn{O_4}\)(dd) + \(2Mn{O_2} + KOH + {H_2}O\)
kali benzoat
Bài 7.6: Benzen không tác dụng với dung dịch Br2 và dung dịch KMn04 nhưng stiren thì có phản ứng với cả hai dung dịch đó.
1. Giải thích vì sao stiren có khả năng phản ứng đó.
2. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng đó.
1. Vì stiren có liên kết đôi ở nhánh vinyl.
2. \({C_6}{H_5} – CH = C{H_2} + B{{\rm{r}}_2} \to \)
\(3{C_6}{H_5} – CH = C{H_2} + 2KMn{O_4} + 4{H_2}O \to \) + \(2Mn{O_2} + KOH\)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 7.7: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít 02 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó.
1. \({C_n}{H_{2n – 6}} + \frac{{3n – 3}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n – 3){H_2}O\)
Theo phương trình: Cứ (14n – 6)g A tác dụng với \(\frac{{3n – 3}}{2}\) mol \({O_2}\)
Theo đầu bài: Cứ 13,24g A tác dụng với \(\frac{{29,4}}{{22,4}}\) = 1,3125 mol \({O_2}\)
Ta có \(\frac{{14n – 6}}{{13,25}} = \frac{{3n – 3}}{{2.1,3125}} \Rightarrow n = 8 \Rightarrow \) CTPT: \({C_8}{H_{10}}\)
2. Các công thức cấu tạo
1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen
1,4-đimetylbenzen etylbenzen
Bài 7.8: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí C02 và hơi nước theo tỉ lệ 77 : 18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g 02 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. Xác định công thức phân tử của chất A.
2. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch KMn04 khi đun nóng. Viết công thức cấu tạo và tên chất A.
1. \({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
Theo đầu bài ta có : \(\frac{{44{\rm{x}}}}{{9y}} = \frac{{77}}{{18}}\)
\({M_A} = \frac{{32.5,06}}{{1,76}}\) = 92 (g/mol) tức là 12x + y = 92,0 \( \Rightarrow \) x = 7 ; y = 8
Công thức phân tử chất A là \({C_7}{H_8}\).
2. metylbenzen (toluen)