1. Listen and read
(Hãy nghe và đọc)
Click tại đây để nghe:
Dịch bài đọc:
Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)… Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé.
Bà của Mai: Ai vậy?
Mai: Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.
Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?
Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.
Bà của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng … bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với bạn trai.
Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bồ cháu đâu.
Bà của Mai: Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.
Advertisements (Quảng cáo)
Mai: Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.
Bà của Mai: Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.
Mai: Thế bà không thấy chán à?
Bà của Mai: Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn thân.
Mai: Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là những người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.
Bà của Mai: Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.
Mai: Dạ cháu biết rồi bà ạ.
2. Decide whether the following statements are true (T), false or not given (NG). Tick (S) the correct box.
Advertisements (Quảng cáo)
(Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu (S) vào ô đúng.)
|
T |
F |
NG |
1. Nam is Mai’s classmate. |
✓ |
|
|
2. Mai and Nam are in a romantic relationship. |
|
✓ |
|
3. Mai’s grandmother thinks boys and girls can’t be real friends. |
✓ |
|
|
4. Mai’s grandmother didn’t have opposite-sex classmates. |
✓ |
|
|
5. Mai’s grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough. |
|
|
✓ |
6. Mai’s classmates are helpful and sympathetic. |
✓ |
|
|
Tạm dịch:
1. Nam là bạn cùng lớp của Mai.
2. Mai và Nam đang trong mối quan hệ lãng mạn.
3. Bà của Mai nghĩ con trai và con gái không thể có tình bạn thực sự.
4. Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới.
5. Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành chăm chỉ.
6. Bạn cùng lớp Mai rất tốt bụng và cảm thông.
3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the spacc provided.
(Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn)
1. get 2. feel 3. an 4. sounds
Tạm dịch:
1. tham gia
2. cảm thấy buồn chán
3. rất tốt bụng, quan tâm và cảm thông
4. nghe thật tốt