Câu 8. Theo thuyết Bron – stêt, ion nào dưới đây là bazơ ?
A. \(C{u^{2 + }}\) . B. \(F{e^{3 + }}\).
C. \(Br{O^ – }\). D. \(A{g^ + }\).
\(Br{O^ – }:Br{O^ – } + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HBrO + O{H^ – }\)
Chọn đáp án C
Câu 9. Ion nào dưới đây là lưỡng tính theo thuyết Bron – stêt?
A. \(F{e^{2 + }}\) . B. \(A{l^{3 + }}\).
Advertisements (Quảng cáo)
C. \(H{S^ – }\). D. \(C{l^ – }\).
Giải
\(H{S^ – }\)là ion lưỡng tính: \(H{S^ – } + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}S + O{H^ – }\) \(H{S^ – } + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {S^{2 – }} + {H_3}{O^ + }\)
Chọn đáp án C
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 10. Tính nồng độ mol của ion \({H^ + }\) trong dung dịch \(HN{O_2}\) 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của \(HN{O_2}\) là \({K_a} = 4,{0.10^{ – 4}}\) .
Xét 1 lít dung dịch \(HN{O_2}\)
\(HN{O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + NO_2^ – \)
Trước điện li: 0,1 0 0
Điện li: x \( \to \) x \( \to \) x
Sau điện li: (0,1-x) x x
Ta có \({K_a} = {{\left[ {NO_2^ – } \right]\left[ {{H^ + }} \right]} \over {\left[ {HN{O_2}} \right]}} = {4.10^{ – 4}} \Rightarrow {{xx} \over {\left( {0,1 – x} \right)}} = {4.10^{ – 4}}\)
Vì \(\eqalign{ & x < < 0,1 \Rightarrow \left( {0,1 – x} \right) \approx 0,1 \cr&\Rightarrow xx = 0,{1.4.10^{ – 4}} = {40.10^{ – 6}} \Rightarrow x = 6,{32.10^{ – 3}} \cr & \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = 6,{32.10^{ – 3}}\,\,mol/l \cr} \)