Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 11. Amoniac và amoni: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 47 Sách Hóa 11 Nâng cao

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 47 – Bài 11. Amoniac và amoni SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh amoniac tan nhiều trong nước.

Câu 1. Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh amoniac tan nhiều trong nước.

Nạp đầy khí \(NH_3\) vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng ống cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng dần ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein, ta thấy nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng. Đó là do khí \(NH_3\) tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Tia nước có màu hồng chứng tỏ dung dịch có tính bazơ


Câu 2. Có 5 bình đựng khí riêng biệt 5 chất khí: \({N_2},{O_2},N{H_3},C{l_2}\) và \(C{O_{{2 }}}\). Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí \(N{H_3}\).

Giải

Cách 1: Dùng đũa thủy tinh nhúng vào lọ đựng dung dịch HCl và đưa bào lần lượt các bình mất nhãn trên nếu có khói trắng xuất hiện là bình chứa khí \(N{H_3}:N{H_3} + HCl \to N{H_4}Cl\) (rắn) khói trắng.

Cách 2: Dùng giấy quỳ tẩm nước cho tiếp xúc với miệng các bình khí. Ở bình nào làm quỳ tím hóa xanh là \(N{H_3}\)


Câu 3. Nêu tính chất hóa học đặc trưng và những ứng dụng của amoniac. Tại sao người ta nó amoniac là một bazơ yếu ?

a) Tính chất hóa học của \(N{H_3}\)

Tính bazơ yếu:

  \(N{H_3} + HCl \to NH_4Cl\) (bốc khói trắng)

Advertisements (Quảng cáo)

 \(Cu{(N{O_3})_2} + 2N{H_3} + {H_2}O \to Cu{\left( {OH} \right)_2} \downarrow  \)

                                          \(+ 2N{H_4}N{O_3}\)

                                \(Cu{(OH)_2} + 4N{H_3} \to {\rm{[}}Cu{\left( {N{H_3}} \right)_4}{\rm{]}}{\left( {OH} \right)_2}\) Dung dịch xanh thẫm

Tính khử:

\((2\mathop N\limits^{ – 3}  – 6e \to {N_2})\)

                                \(2N{H_3} + 3C{l_2} \to {N_2} + 6HCl \)

\((2\mathop N\limits^{ – 3}  – 6e \to {N_2})\)

                                \(4N{H_3} + 5{O_2} \to 4NO + 6{H_2}O \)

Advertisements (Quảng cáo)

\((\mathop N\limits^{ – 3}  – 5e \to \mathop N\limits^{ + 2} )\)

                                \(4N{H_3} + 3{O_2} \to 2{N_2} + 6{H_2}O \)

\((2\mathop N\limits^{3 – }  – 6e \to {N_2})\)

b) Ứng dụng

– \(N{H_3}\) được sử dụng để sản xuất \(HN{O_3}\), phân bón, điều chế \({N_2}{H_4}\) làm nhiên liệu cho tên lửa.

– \(N{H_3}\) lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.

c) \(N{H_3}\) là một bazơ yếu.

Với cùng nồng độ thì \(O{H^ – }\)  do \(N{H_3}\) tạo thành nhỏ hơn nhiều so với NaOH, \(N{H_3}\) bị bazơ đẩy ra khỏi dung dịch muối  \(\Rightarrow \) \(N{H_3}\) là một bazơ yếu.

 


Câu 4. Dung dịch amoniac có thể hòa tan được \(Zn{(OH)_2}\) là do

A. \(Zn{(OH)_2}\) là hiđoxit lưỡng tính.

B. \(Zn{(OH)_2}\) là một bazơ ít tan.

C. \(Zn{(OH)_2}\) có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như \(Cu{(OH)_2}\).

D. \(N{H_3}\) là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu.

\(Zn{(OH)_2} + 4N{H_3} \to \left[ {Zn{{(N{H_3})}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2}\)

Chọn đáp án C

Advertisements (Quảng cáo)