Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Hóa 12 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 259 SGK Hóa học 12 Nâng cao: Hóa học và vấn đề phát triển kimh tế

 Bài 56 Hóa học và vấn đề phát triển kimh tế. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 259 SGK Hóa học 12 Nâng cao. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch; Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nhiên liệu hóa thạch bằng cách nào sau đây ?

Bài 1: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ?

A. Than đá                              B. Xăng, dầu

C. Khí butan (gaz)                   D. Khí hiđro.

Chọn D

Bài 2: Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nhiên liệu hóa thạch bằng cách nào sau đây ?

A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm Biogaz.

B. Thu khí metan từ khí bùn ao.

C. Lên men ngũ cốc.

D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.

Chọn A

Bài 3: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình, đó là:

A. Năng lượng mặt trời

B. Năng lượng thủy điện

C. Năng lượng gió

D. Năng lượng hạt nhân.

Advertisements (Quảng cáo)

Chọn D

Bài 4: Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề nhiên liệu và năng lượng của nhân loại trong hiện tại và tương lai như thế nào?

Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề nhiên liệu và năng lượng
– Sản xuất \(C{H_4}\) bằng hầm biogas hay bằng phản ứng Fischer- Trop.
– Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước.
– Sản xuất các vật liệu chuyên dụng cho các nhà máy lọc hóa dầu, điện hạt nhân.
– Sản xuất các vật liệu chuyên dụng cho pin mặt trời, thiết bị đun nước nóng mặt trời, sản xuất các loại acquy.
– Sử dụng các nguồn năng lượng trong công nghiệp hóa học một cách tiết kiệm, hiệu quả.

Bài 5: Hãy kể 3 thí dụ về 3 loại vật liệu hóa học được dùng  trong đời sống và sản xuất.

– Vật liệu quang điện tử có độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao được dùng trong sinh học, y học, điện,…

– Vật liệu compozit có tính năng bền, chắc không bị axit hoặc kiềm và một số chất phá hủy.

– Thủy tinh hữu cơ, trong suốt, chịu nhiệt và có độ bền cơ học cao… được dùng làm răng sứ, kính chống đạn,…

Bài 6: Nhiều loại sản phẩm hóa học được sản xuất từ muối ăn trong nước biển, như: HCl, nước Gia-ven, NaOH, Na2CO3.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các quá trình sản xuất đó.

b) Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

a)

+ Điều chế NaOH: Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn ngoài điều chế NaOH còn thu được Cl2; H2.

\(\eqalign{
& 2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_\text{có vách ngăn}^{đpdd}} 2NaOH + C{l_2} \uparrow + {H_2}. \cr
& \cr} \)

+ Điều chế HCl:

\(C{l_2} + {H_2}\buildrel {as} \over
\longrightarrow 2HCl\) (Hiđroclorua)

Hòa tan hiđroclorua vào nước thu được dung dịch HCl.

+ Điều chế nước Gia-ven: Điện phân dung dịch NaCl không có vách ngăn hoặc cho Cl2  tác dụng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

\(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O.\)

+  Điều chế Na2CO3: \(C{O_2} + 2NaO{H_\text{dư}} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O.\)

b)

\(\eqalign{
& 2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_\text{có vách ngăn}^{đpdd}} 2NaOH + C{l_2} \uparrow + {H_2} \uparrow \cr
& 2.58,5(g)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; \to \;\;\;\;2.40(g) \cr
& \;\;?\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; \;\;\;\;\;\;\;\buildrel {H\% = 80\% } \over
\longleftarrow  \;15\text{ tấn} \cr} \)

Khối lượng NaCl cần dùng :  \({m_{NaCl}} = {{15.2.58,5.100} \over {2.40.80}} = 27,42\text{ tấn}\)

Bài 7: Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí thiên nhiên ở đktc chứa 92% metan cần thiết để sản xuất 10 tấn nhựa phenol-fomanđehit (novolac).

+ Điều chế nhựa phenol – fomanđehit

 

\(\eqalign{
& 94n\,(g)\,\,\,\, \,\to \,\,\,30n\,\,\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,107n\,\left( g \right) \cr
& x\,\,\,\text{ tấn}\,\,?\,\,\,\leftarrow \,\,\,y\,,\text{ tấn}\,?\,\,\,\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,\,10\,\text{ tấn} \cr} \)

Với hiệu suất phản ứng là 100%.

 Khối lượng phenol và anđehitformic cần dùng là

\(x = {{10.94n} \over {107n}} = 8,785\) tấn và \(y = {{10.30n} \over {107n}} = 2,8\) tấn

Từ khí metan điều chế phenol và anddehitformic dựa vào hai sơ đồ hợp thức sau đây

\(\eqalign{
& 6C{H_4}\;\;\, \to {C_6}{H_5}OH \cr
& 6.16\,\left( g \right) \to \,\,\,94\,\left( g \right) \cr
& \,\,\,\,?\,\text{ tấn} \,\, \leftarrow \,\,\,8,785\,\,\text{ tấn}  \cr
& C{H_4}\,\,\, \to \,\,\,HCHO. \cr
& 16\,\,\left( g \right) \to \,\,30\,\left( g \right) \cr
& ?\,\,\text{ tấn}  \,\, \leftarrow \,\,\,2,8\,\text{ tấn}  \cr} \)

Khối lượng CHcần dùng : \({m_{C{H_4}}}\, = \,{{8,785.6.16} \over {94}}\,\,\, + \,\,{{2,8.16} \over {30}} = 10,47\text{ tấn} \)

Thể tích khí thiên nhiên cần dùng ở đktc.\({{10,{{47.10}^6}.100} \over {16.92}}.22,4 = {16.10^6}\,\left( {l} \right).\)

Advertisements (Quảng cáo)