Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Hóa 12 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 266 Hóa 12 Nâng cao: Hóa học và vấn đề xã hội

Bài 56 Hóa học và vấn đề xã hội. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 266 SGK Hóa học 12 Nâng cao. Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người; Cách bảo quản thực phẩm

Bài 1: Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?

A. Penixilin, amoxilin

B. Vitamin C, glucozơ.

C. Seduxen, moocphin

D. Thuốc cảm pamin, paradol.

Chọn C.

Bài 2: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?

A.Dùng fomon, nước đá

B.Dùng phân đạm, nước đá

C.Dùng nước đá và nước đá khô

D.Dùng nước đá khô, fomon.

Chọn C

Bài 3: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là :

A.1-2 ngày                                              B.2-3 ngày

C.12-15 ngày                                          D.30-35 ngày.

Giải 

Chọn C

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 4: Hãy lấy dẫn chứng, chứng tỏ rằng có thể sản xuất được các chất hóa học có tác dụng bảo vệ và phát triển cây lương thực.

Để giải quyết vấn đề lương thực, hóa học đã có những đóng góp sau:
– Sản xuất các loại phân bón hóa học như đạm, lân, kali, phân vi lượng…
– Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, diệt trừ cỏ dại, nấm bệnh, côn trùng phá hại mùa màng.
– Tổng hợp các hóa chất bảo quản lương thực, thực phẩm an toàn.
– Sản xuất thực phẩm nhân tạo, thay thế nguồn nguyên liệu là lương thực bằng các nguồn khác như sản xuất etanol từ tinh bột được thay bằng từ mùn cưa,…
– Sản xuất các loại phụ gia cho thực phẩm, như các chất tạo màu, tạo mùi, nhưng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Bài 5: Hóa học đã sản xuất ra tơ sợi cho con người. Hãy lấy 3 thí dụ tơ sợi tổng hợp để minh họa.

+ Tơ visco điều chế từ xenlulozơ.

+ Tơ enang (nilon 7).

+ Tơ capron (nilon 6).

Bài 6: Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp.

Có thể điều chế ancol etylic bằng 2 cách sau :

– Cho khí etilen (lấy từ khí crăking dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.

Advertisements (Quảng cáo)

– Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.

a) Hãy viết phương trình phản ứng tương ứng với hai phương pháp trên.

b) Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65%  tinh bột hoặc thể  tích khí crăking dầu mỏ chứa 60%  khí etilen cần thiết để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.

a)

\(\eqalign{
& C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O\buildrel {{H_2}S{O_4}{{.300}^0}C} \over
\longrightarrow C{H_3} – C{H_2} – OH. \cr
& ({C_6}{H_{10}}{O_5})_n + n{H_2}O\buildrel {enzin} \over
\longrightarrow n{C_6}{H_{12}}{O_6}. \cr
& {C_6}{H_{12}}{O_6}\buildrel {enzin} \over
\longrightarrow 2C{H_3} – C{H_2} – OH + 2C{O_2} \uparrow \cr} \)

b) Khối lượng ngũ cốc và thể tích khí được tính toán dựa trên các sơ đồ hợp thức.

\(\eqalign{
&  \,\,\,\,{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to 2n\,C{H_3} – C{H_2} – OH \cr
& \,\,\,\,\,\,\,162n\,\left( g \right)\,\,\,\,\, \to \,\,2n.46\,\left( g \right) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;\leftarrow \,\,\,\,2,3\text{ tấn} \cr} \)

Khối lượng ngũ cốc ( chứa 65% tinh bột và hiệu suất quá trình là 75%) cần dùng là:

\({m_\text{ngũ cốc}} = {{2,3.162n.100.100} \over {2n.46.65.75}} = 8,3\text{ tấn}\)

\(\eqalign{
&  \,\,\,\;\;C{H_2} = C{H_2} \to C{H_3} – C{H_2} – OH. \cr
&1\;mol(\,22,4\text{ lít})\to \,46\;(g) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,?\,\text{ lít}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\leftarrow \,\,2,3\text{ tấn} \, \cr} \)

Thể tích khí (đktc) cracking dầu mỏ chứa 60% khí etilen (hiệu suất 75%) cần dùng là

\({V_{khí }} = {{2,{{3.10}^6}.22,4.100.100} \over {46.60.75}} = 2,{49.10^6}\) (lít).

Bài 7: Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau :

                        \(CuS \to CuO \to CuS{O_4}\)

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 5%  thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình là 80%.

a) Phương trình hóa học:

\(\eqalign{
& 2CuS + 3{O_2} \to 2CuO + 2S{O_2} \uparrow \cr
& CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O. \cr} \)

b) Khối lượng của CuS trong 0,15 tấn nguyên liệu là:

   \(0,15.{{80} \over {100}} = 0,12\text{ tấn}\)

Sơ đồ hợp thức:

\(\eqalign{
& \;\;\;\;CuS \;\;\;\longrightarrow\;\; CuS{O_4} \cr
& \;\;\;\;96(g)\;\; \longrightarrow \,160\left( g \right) \cr
& 0,12\text{ tấn} \buildrel {H\% = 80\% } \over
\longrightarrow\;\;\; ? \text{ tấn}\cr} \)

Khối lượng CuSO4 tinh khiết thu được:

\({m_{CuS{O_4}}} = 0,12.{{160.80} \over {96.100}} = 0,16\text{ tấn}\)

Khối lượng dung dịch CuSO4 5% thu được:

\({m_\text{dd}} {_{CuS{O_4}}} = {{0,16.100} \over 5} = 3,2\text{ tấn}\)

Advertisements (Quảng cáo)