Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Vật lý 12 Nâng cao

Bài C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, C10, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 147, 148, 149, 150, 151, -Giải thích tại sao khi có dòng điện đi từ A tới M152 Sách Vật lý 12 Nâng cao –

Giải bài C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, C10, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 147, 148, 149, 150, 151, 152 SGK Vật lý 12 Nâng cao. Bài 27 mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện, cuộn cảm. Nêu cấu tạo của tụ điện và giải thích tại sao tụ điện; Giải thích tại sao khi có dòng điện đi từ A tới M

Bài C1: Nêu cấu tạo của tụ điện và giải thích tại sao tụ điện không cho dòng 1 chiều đi qua.

Tụ điện có cấu tạo gồm hai bản cực phẳng bằng kim loại đặt song song và cách điện với nhau, ở giữa hai bản cực là chất điện môi. Khi đặt vào hai bản cực một điện áp không đổi U thì tụ điện tích điện đến giá trị Q. Do đó tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua.

Bài C2: Giải thích tại sao khi có dòng điện đi từ A tới M thì cũng có dòng điện cùng cường độ đi từ N tới B ( hình 27.2 SGK)

Trong mạch có sự chuyển đổi từ dòng điện dẫn và dòng điện dịch trong khoảng giữa của tụ điện nên dòng điện kín trong mạch. Vì thế khi có dòng điện đi từ A tới M thì cũng có dòng điện cùng cường độ đi từ N tới B.

Bài C3: Nêu quy ước tính chiều dòng điện ngược lại với quy ước nêu ở mục b thì công thức i(t) có gì thay đổi ? Có thể nhận xét gì về pha của cường độ dòng điện theo quy ước này?

Nếu quy ước chiều dòng điện từ M tới A thì khi đó q giảm và \(i = {{dq} \over {dt}} < 0\).

Cho \(u = {U_0}\cos \omega t \Rightarrow q = C{U_0}\cos \omega t\)

           \( \Rightarrow i = – q'(t) = C\omega {U_0}\sin \omega t = C\omega {U_0}\cos \left( {\omega t – {\pi \over 2}} \right).\)

Vậy theo quy ước này dòng điện sẽ chậm pha so với \(u\) một góc  \({\pi \over 2}\)

Bài C4: Dựa vào công thức (27.4 SGK), hãy phát biểu định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện.

Định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện \(I = {U \over {{Z_C}}}\)

Bài C5: Dung kháng của tụ điện phụ thuộc vào các yếu tố nào? Tụ điện có điện có điện dung \(1\mu F\) mắc trong mạng điện xoay chiều dân dụng của nước ta có dung kháng bằng bao nhiêu?

Dung kháng của tụ điện \({Z_C} = {1 \over {C\omega }} = {1 \over {C.2\pi f}}\) phụ thuộc vào điện dung \(C\) và tần số dòng điện \(f\).

Cho \(C = 1(\mu F);f = 50(Hz)\) thì \({Z_C} = {1 \over {{{10}^{ – 6}}.2\pi .50}} = 3,{18.10^3}(\Omega )\)

Bài C6: Độ tự cảm của một cuộn dây phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Độ tự cảm của cuộn dây được tính bằng công thức \(L = 4\pi {.10^{ – 7}}{{{N^2}} \over l}.S,\) do đó L phụ thuộc vào kích thước, hình dạng cuộn dây, số vòng dây và độ từ thẩm của lõi thép (nếu cuộn dây có lõi thép).

Bài C7: Vì sao điện áp u giữa hai điểm A và B trong Hình 27.6 SGK được tính bằng công thức \(u = i{R_{AB}} – e?\)

Ta có \(i = {I_0}\cos \omega t;e = – Li'(t) = \omega L{I_0}\sin \omega t \)

Advertisements (Quảng cáo)

\(= \omega L{I_0}\cos (\omega t – {\pi \over 2})\)

Với \(e\) chậm pha so với \(i\) một góc \({\pi \over 2}\), do đó ta phải tính u bằng công thức \(u = i{R_{AB}} – e \Rightarrow u = – e\)

(vì RAB = 0)  \(u\) ngược pha với \(e\) để có kết quả sau cùng phù hợp là \(u\) nhanh pha so với \(i\) một góc \({\pi \over 2}\).

Bài C8: Nguyên nhân nào làm cho cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên trễ pha đối với điện áp?

Cường độ dòng điện qua cuộn cảm chậm (trễ) pha đối với điện áp là do hiện tượng tự cảm xảy ra trong mạch làm chậm lại sự biến thiên của dòng điện \(i\) qua cuộn dây.

Bài C9: Tại sao khi rút lõi sắt khỏi cuộn dây trong thí nghiệm nêu ở mục a thì độ sáng của đèn tăng lên?

Khi rút lõi sắt ra khỏi cuộn dây thì \(L\) giảm, do đó cảm kháng ZL giảm, cường độ dòng điện tăng nên đèn cháy sáng hơn.

Bài C10: Dựa vào công thức (27.8 SGK), hãy phát biểu định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần.

Cường độ dòng điện qua cuộn dây thuần cảm tỉ lệ với điện áp 2 đầu cuộn dây và tỉ lệ nghịch với cảm kháng của cuộn dây.

Bài 1: Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí, ta cần

A. Tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.

B. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.

C. Giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.

D. Đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện.

Advertisements (Quảng cáo)

Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng \(c = {{\varepsilon S} \over {{{9.10}^9}.4\pi d}}\) với S là phần diện tích đối diện của hai bản cực tụ điện.

d là khoảng cách giữa 2 bản.

\(\varepsilon \) là hằng số điện môi của chất trong khoảng giữa 2 bản.

Dung kháng của tụ điện \({Z_C} = {1 \over {C\omega }} = {1 \over {C.2\pi f}}\)

Chọn đáp án B vì khi tăng d thì C giảm và ZC tăng.

Bài 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cuộn cảm?

A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.

B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng.

C. Cảm kháng của một cuộn cảm thuần tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều.

D. Cường độ dòng điện đi qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số dòng điện.

Cảm kháng \({Z_L} = L\omega = L.{{2\pi } \over T}.\)

Chọn đáp án C.

Bài 3: Cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần giống nhau ở chỗ :

A. Đều biến thiên trễ pha \({\pi \over 2}\) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

B. Đều có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Đều có giá trị hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.

D. Đều có giá trị hiệu dụng giảm khi tần số dòng điện tăng.

Ta có \(I = {U \over {{Z_L}}}\) và \(I = {U \over {{Z_C}}}\).

Chọn đáp án B.

Bài 4: Mắc tụ điện có điện dung \(2\mu F\) vào mạng điện xoay chiều có điện áp \(220\) V, tần số \(50\) Hz. Xác định cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ điện.

Gỉải

\(C = 2(\mu F);U = 220(V),f = 50(Hz)\)

Ta có cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ điện :

\(I = {U \over {{Z_C}}} = {U \over {{1 \over {C\omega }}}} = U.C.2\pi f = {220.2.10^{ – 6}}.2\pi .50 \)

\(\Rightarrow I = 0,14(A)\).

Bài 5: Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t – {\pi \over 3}} \right)\) . Xác định các thời điểm mà cường độ dòng điện qua tụ điện bằng 0.

Điện áp giữa hai bản tụ điện \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t – {\pi \over 3}} \right)\)

Cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha so với \(u\) một góc \({\pi \over 2}\)

\( \Rightarrow i = {I_0}\cos \left( {100\pi t – {\pi \over 3} + {\pi \over 2}} \right)\)

\(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + {\pi \over 6}} \right)\) (A)

Khi \(i = 0 \Rightarrow 0 = {I_0}\cos \left( {100\pi t + {\pi \over 6}} \right)\)

\(\Rightarrow \cos \left( {100\pi t + {\pi \over 6}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
100\pi t + {\pi \over 6} = {\pi \over 2} = k2\pi \hfill \cr
100\pi t + {\pi \over 6} = – {\pi \over 2} + k2\pi \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
t = {1 \over {300}} + {K \over {50}}(s) \hfill \cr
t = – {1 \over {150}} + {K \over {50}}(s) \hfill \cr} \right.\)

Bài 6: Mắc cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 0,2\) H vào hai cực của ổ cắm điện xoay chiều

\(220\) V – \(50\) Hz. Tính cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn cảm.

Cuộn dây thuần cảm \(L = 0,2\) (H); \(U = 220\) (V); \(f = 50\)(Hz)

Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn cảm :

\(I = {U \over {{Z_L}}} = {U \over {L\omega }} = {U \over {L.2\pi f}} = {{220} \over {0.2.2\pi .50}} = 3,5(A)\)

Advertisements (Quảng cáo)