Câu C1: Từ (18.2) và (18.3) hãy cho biết hình chiếu của vật trên các trục Ox, Oy chuyển động như thế nào ?
Giải :
* \({a_x} = 0;{v_{0x}} = {v_0}{\rm{cos}}\alpha =>\) hình chiếu của vật trên Ox chuyển động thẳng đều theo Ox.
* \({{\rm{a}}_y} = – g\,;\,{v_{0y}} = {v_0}\sin \alpha =>\) hình chiếu của vật trên Oy chuyển động chậm dần đều theo Oy đạt độ cao cực đại rồi chuyển động nhanh dần đều xuống ngược Oy.
Câu C2: Cho biết ý nghĩa của dấu trừ trong biểu diễn của \({a_y}\). Phải chăng nó diễn tả chuyển động chậm dần ?
Giải :
Dấu (-) trong biểu thức của \({a_y}\) cho biết gia tốc \({a_y}\) ngược chiều trục Oy \(<=>\overrightarrow {{a_y}} \) hướng xuống và \(\overrightarrow {{a_y}} = \overrightarrow g \).
Câu C3
Làm thế nào để có hệ thức giữa y và x ?
Advertisements (Quảng cáo)
Giải
Muốn có hệ thức liên hệ giữa y và x ta rút t từ (18.6):
\(\eqalign{ & t = {x \over {{v_0}{\rm{cos}}\alpha }}\text{ thay vào }(18.7):\cr&\,y = {v_0}\sin \alpha {x \over {{v_0}{\rm{cos}}\alpha }} – {g \over 2}{\left( {{x \over {{v_0}{\rm{cos}}\alpha}}} \right)^2} \cr & y = – {g \over {2{v_0}^2{{\cos }^2}\alpha }}.{x^2} + (\tan \alpha )x \cr} \)
Bài 1: Một vật khối lượng m, được ném ngang từ độ cao h với vận tốc bạn đầu vo. Tầm bay xa của nó phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Advertisements (Quảng cáo)
A. m và vo B. m và h
C. vo và h C. m, vo và h
Giải :
Chọn C. (Khi ném ngang thì \(\alpha = 0 \to x = {v_0}t,y = – {{g{t^2}} \over 2};\) lúc tới đất y = -h nên \(t = \sqrt {{{2h} \over g}} \text{ và }L = {v_0}\sqrt {{{2h} \over g}} \)).
Bài 2: Hãy chọn câu đúng
Trong Hình 18.2, gia tốc của vật tại đỉnh I
A. hướng ngang từ trái sang phải.
B. hướng ngang từ phải sang trái.
C. hướng thẳng đứng xuống dưới.
D. bằng 0.
Giải :
Chọn C ( Vẫn có \(\overrightarrow {{a_y}} = \overrightarrow g \) )