1: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng \({3 \over 2}\) chiều rộng
a. Tính chu vi khu vườn đó.
b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
2: Cho hình bên, hãy tính diện tích
a. Hình vuông ABCD
b. Phần đã tô đậm của hình vuông.
3: Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.
4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.
1: Tóm tắt
a. Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là :
\(80 \times {3 \over 2} = 120\) (m)
Chu vi khu vườn là :
(80 + 120) ⨯ 2 = 400 (m)
Advertisements (Quảng cáo)
b. Diện tích khu vườn là :
80 ⨯ 120 = 9600 (m2)
9600m2 = 0,96ha
Đáp số : a. 400m ; b = 9600m2 = 0,96ha
2:
a. Diện tích hình vuông ABCD là :
8 ⨯ 8 = 64 (cm2)
b. Diện tích hình tròn là :
4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô đậm của hình vuông là :
Advertisements (Quảng cáo)
64 – 50,24 = 13,76 (m2)
Đáp số : 64cm2 ; 13,76m2
3:
Áp dụng công thức :
Diện tích hình vuông là :
10 ⨯ 10 = 100 (cm2)
Cạnh đáy hình tam giác là :
100 ⨯ 2 : 10 = 20 (cm)
Đáp số : 20cm
4:
Độ dài thực của mảnh đất là :
Đáy lớn : 6 ⨯ 1000 = 6000 (cm)
6000cm = 60m
Đáy nhỏ : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)
4000cm = 40m
Chiều cao : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)
4000cm = 40m
Diện tích thực mảnh đất hình thang là :
\({{\left( {40 + 60} \right) \times 40} \over 2} = 2000\,\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số : 2000m2