Language Focus
● Past progressive
● Past progressive with when and while
● Progressive tenses with always
1. Look at the pictures. Say what each person was doing at eight o’clock last night.
(Hãy nhìn tranh và nói mỗi người trong tranh đang làm gì vào lúc 8 giờ tối qua.)
a) Ba was taking a shower at eight o’clock last night.
b) Hoa was eating (dinner) at eigh o’clock last night.
c) Bao was reading a comic at eight o’clock last night.
d) Nga was writing a letter at eight o’clock last night.
e) Na was walking her dog at eight o’clock last night.
f) Lan was talking to her grandmother at eight o’clock last night.
Tạm dịch:
a) Ba (đã) đang tắm lúc 8 giờ tối qua.
b) Hoa (đã) đang ăn (tối) lúc 8 giờ tối qua.
c) Bảo (đã) đang đọc truyện tranh lúc tám giờ tối qua.
Advertisements (Quảng cáo)
d) Nga (đã) đang viết một lá thư vào lúc tám giờ tối qua.
e) Na (đã) đang dắt chó đi dạo vào lúc tám giờ tối qua.
f) Lan (đã) đang nói chuyện với bà ngoại lúc 8 giờ tối qua.
2. Look at the pictures. Then match the half-sentcnces in column A to those in Column B. Write the full sentences in your exercise book.
(Hãy nhìn tranh sau đó ghép nửa câu ở cột A với nửa câu ở cột B làm thành câu đầy đủ vào vở bài tập.)
a. The Le family was sleeping when the mailman came.
b. While Hoa was eating, the telephone rang.
c. When Nam won the race, the crowd was cheering.
Advertisements (Quảng cáo)
d. Mrs. Thoa was cooking when Tuan arrived home.
e. When Lan arrived at school, the school drum was sounding.
f. It was raining when the plane got to Ha Noi.
Tạm dịch:
a. Gia đình Lê đang ngủ khi người đưa thư đến.
b. Trong khi Hoa đang ăn, điện thoại reo.
c. Khi Nam thắng cuộc đua, đám đông đang reo hò cổ vũ.
d. Bà Thoa đang nấu ăn khi Tuấn về nhà.
e. Khi Lan đến trường, tiếng trống của trường đang vang lên.
f. Trời đang mưa khi máy bay đến Hà Nội.
3. Look at the pictures. Write the sentences. Say what the people are always doing.
(Hãy nhìn tranh rồi viết thành câu để nói những người trong tranh thường luôn làm gì.)
a) Bao is always forgetting his homework.
a) Bao is always forgetting his homework.
b) Mrs. Nga is always losing her umbrella.
c) Mr. and Mrs. Thanh are always missing the bus.
d) Nam is always watching TV.
e) Na is always talking on the phone.
f) Liem is always going out.
Tạm dịch:
a) Bảo lúc nào cũng quên bài tập về nhà của mình.
b) Bà Nga luôn làm mất chiếc ô của mình.
c) Ông bà Thanh lúc nào cũng bị nhỡ xe.
d) Nam lúc nào cũng xem TV.
e) Na lúc nào cũng nói chuyện qua điện thoại.
f) Liêm lúc nào cũng đi ra ngoài chơi.