1. Hỏi và đáp ai đó có kế hoạch/dự định làm gì
Hỏi:
What is she (he/it/danh từ số it) going to do?
Cô ấy (cậu ấy/nó/danh từ số ít) sẽ làm gì?
(1) She (he/it/danh từ số ít) + is + going to + V…
Cô ấy (cậu ấy/nó/danh từ số ít) sẽ…
(2) She (he/it/danh tii so it) + is + going to take/buy…
Cô ấy (cậu ấy/nó/danh từ số ít) sẽ mang/ mua
Hỏi: Đối với danh tử số nhiều thì chúng ta dùng:
Advertisements (Quảng cáo)
What are you (we/they/danh từ số nhiều) going to do?
Bạn (chúng ta/họ/danh từ nhiều) sẽ …
(1) You (we/they/danh từ số nhiều) + are + going to + V…
Bạn (chúng ta/họ/danh từ số nhiều) sẽ mang/mua…
(2) You (we/they/danh từ số nhiều) + are + going to take/buy…
Bạn (chúng ta/họ/danh từ số nhiều) sẽ mang/mua…
Ex: What are you going to do?
Advertisements (Quảng cáo)
Bạn sẽ làm gì?
I’m going to take a camera.
Tôi sẽ mang theo máy chụp hình.
2. Hỏi đáp ai đó có kế hoạch/dự định đi đâu
Hỏi: Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có kế họach đi đâu vào một thời điểm trong tưong lai gần thì ta dùng cấu trúc Where như sau:
Where’s he/she going + this summer?
Cậu ấy/cô ấy sẽ đi đâu mùa hè này?
Đáp:
He/She is + going to + nơi đến.
Cậu ấy/cô ấy sẽ đi …
Ex: Where is he going this summer? Cậu ấy sẽ đi đâu mùa hè này?
He is going to Nha trang. Cậu ấy sẽ đi Nha trang.
Ex: Where are you going to have breakfast tomorrow?
Ngày mai bạn dự định ăn sáng ở đâu?
I am going to have breakfast in a hotel.
Tôi sẽ ăn sáng ở khách sạn.