Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Vật Lý 6

Bài 4.15, 4.16, 4.17, 4.18 trang 14, 15 Sách BT Lý 6: Một tên gọi khác của thước dây là gì?

Bài 4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước SBT Lý lớp 6. Giải bài 4.15, 4.16, 4.17, 4.18 trang 14, 15 Sách bài tập Vật lí 6. Câu 4.15: Ba bạn Đông, An, Bình cùng tiên hành đo thể tích của một chiếc hộp sắt rỗng, kín có dạng hình hộp chữ nhật và có thể nổi trong nước…

Bài 4.15. Ba bạn Đông, An, Bình cùng tiên hành đo thể tích của một chiếc hộp sắt rỗng, kín có dạng hình hộp chữ nhật và có thể nổi trong nước

Đông dùng thước đo các cạnh của hộp rồi tính thể tích của hộp theo công thức V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

An thả hộp vào một bình tràn đựng đầy nước, đọc thể tích nước tràn vào bình chia độ để biết thể tích của hộp.

Bình thả hộp vào một bình tràn đựng đầy nước, dùng một hòn đá nặng không thấm nước đặt trên hộp cho cả hộp và hòn đá cùng chìm trong nước, đọc thể tích nước tràn vào bình chia độ đê xác định thể tích của hộp. Cách đúng là cách đo của

A. bạn Đông.                                        B. bạn An và Bình,

C. bạn Đông và Bình.                            D. cả ba bạn.

Chọn A

Cách đúng là cách đo của bạn Đông, hai cách còn lại đều sai. Cách bạn An chỉ đo được thể tích phần chìm. Cách bạn Bình thì đó là thể tích của cả hòn đá.

Bài 4.16. Hình 4.1 mô tả thí nghiệm đo thể tích của một hòn đá. Kết quả ghi thể tích của hòn đá trong trường hợp nào sau đây là đúng?

A. V = 200cm3                     B. V = 75cm3.

C. V = 60cm3.                    D. V = 50cm3.

Advertisements (Quảng cáo)

Chọn D.

Theo thí nghiệm hình 4.1 thì thể tích của một hòn đá V = 200 -150 = 50cm3

Bài 4.17. Hình vẽ 4.2 mô tả thí nghiệm đo thể tích của một hòn đá. Kết quả ghi thể tích của hòn đá trong trường hợp nào sau đây là đúng?

A. V = 35cm3.       B. V = 30cm3.

C. V = 40cm3        D. V = 32cm3

Advertisements (Quảng cáo)

Chọn B.

Theo thí nghiệm hình 4.2 thì thể tích của một hòn đá V = Vnước tràn =30cm3

Bài 4.18. Trò chơi ô chữ

Hàng ngang

1. Khi đo thể tích vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ, người ta phải dùng tới bình này.

2. Đại lượng này phải dùng thước để đo.

3. Bình chia độ phải đặt theo phương này.

4. Tên dụng cụ mà học sinh dùng đế vẽ đường thẳng.

5. Một tên gọi khác của thước dây.

6. Bình chia độ dùng để đo thể tích của chất này.

7. Việc làm cuối cùng khi đo độ dài hoặc thể tích.

8. Vật dùng để chứa chất lỏng tràn ra từ bình tràn.

9. Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.

10. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo.

Hàng dọc được tô đậm

Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ tên của dụng cụ nào?

Advertisements (Quảng cáo)