Trang Chủ Sách bài tập lớp 7 SBT Toán 7

Bài 33, 34, 35 trang 141 SBT Toán 7 tập 1: Xem hình vẽ, hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua A và nằm song song với BC.

Bài 3 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c) Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Giải bài 33, 34, 35 trang 141 Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 33: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ cung tròn tâm A bán kính AB và cung tròn tâm B bán kính BA, chúng cắt nhau ở C và D…

Câu 33: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ cung tròn tâm A bán kính AB và cung tròn tâm B bán kính BA, chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng:

a) ∆ABC = ∆ABD

b) ∆ACD = ∆BCD

a) Xét ∆ABC và ∆ABD, ta có:

AC = AD (bán kính (A)

AB cạnh chung

BC = BD (bán kính (B)

Suy ra: ∆ABC = ∆BCD(c.c.c)

b) Xét ∆ACD và ∆BCD, ta có ;

Advertisements (Quảng cáo)

AC = BC (bán kính hai đường tròn)

CD cạnh chung

AD = BD (bán kính hai đường tròn)

Suy ra:∆ACD = ∆BCD (c.c.c)

Câu 34: Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính BA, chúng cắt nhau ở D (D và B nằm khác phía đối với AC). Chứng minh rằng AD // BC.

Advertisements (Quảng cáo)

Xét ∆ABC và ∆CDA, ta có:

AB = CD (theo cách vẽ)

AC cạnh chung

BC = AD (theo cách vẽ)

Suy ra: \(\Delta ABC{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta CDA{\rm{ }}\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}\)

Vậy: AD // BC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau).

Câu 35: Cho đường thẳng xy, các điểm B và C nằm trên xy, điểm A nằm ngoài xy. Dựa vào bài 34, hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua A và nằm song song với BC.

Nói AB, nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm A.

Vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC.

Vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng AB.

Hai cung tròn cắt nhau tại D.

Kẻ đường thẳng AD ta có AD // xy.

Advertisements (Quảng cáo)