Câu 93: Làm tròn các số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất:
6,70; 8,45; 2,119; 6,092;
0,05; 0,035; 29,88; 9,99.
\(6,70 \approx 6,7;8,45 \approx 4,5;2,119 \approx 2,1;6,092 \approx 6,1\)
\(0,05 \approx 0,1;0,035 \approx 0,0;29,88 \approx 29,9;9,99 \approx 10,0\)
Câu 94: Làm tròn các số sau đây:
a) Tròn chục: 5032,6; 991,23
Advertisements (Quảng cáo)
b) Tròn trăm: 59436,21; 56873
c) Tròn nghìn: 107506; 288097,3
a) Tròn chục: \(5032,6 \approx 5030;991,23 \approx 990\)
Advertisements (Quảng cáo)
b) Tròn trăm: \(59436,21 \approx 59400;56873 \approx 56900\)
c) Tròn nghìn: \(107506 \approx 108000;288097,3 \approx 56900\)
Câu 95: Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là 10,27m ; 10,25m ; 10,28m ; 10,26m; 10,23m
Chiều dài gần đúng của lớp học:
\(\left( {10,27 + 10,25 + 10,28 + 10,26 + 10,23} \right):5 \approx 10,26\)
Câu 96: Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Chu vi của sân: 12,4.4 = 49,6 (m)
Diện tích của sân:
\(12,4{\rm{ }}.{\rm{ }}12,4{\rm{ }} = {\rm{ }}153{\rm{ }},76 \approx 153,8({m^2})\)