Bài 43.1: Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M ?
Pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M :
– Phần tính toán :
+ Tìm số mol MgSO4 có trong dung dịch phải pha chế :
\({m_{MgS{O_4}}} = {{0,4 \times 100} \over {1000}} = 0,04(mol)\)
+ Tim thể tích dung dịch MgSO4 2M, trong đó có hoà tan 0,04 mol MgSO4 :
\({V_{{\rm{dd}}}} = {{1000 \times 0,04} \over 2} = 20(ml)\)
– Phần pha chế :
+ Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào bình tam giác.
+ Thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100 ml. Lắc đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 43.2: Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2M.
Pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2M :
– Phần tính toán :
+ Tìm số mol NaCl có trong dung dịch cần pha chế :
\({n_{NaCl}} = {{0,2 \times 250} \over {1000}} = 0,05(mol)\)
+ Tìm thể tích dung dịch NaCl 1M trong đó có hoà tan 0,05 mol NaCl
Advertisements (Quảng cáo)
\({V_{{\rm{dd}}}} = {{1000 \times 0,05} \over 1} = 50(ml)\)
-Phần pha chế :
+ Đong lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác.
+ Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đểu, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2M cần pha chế.
Bài 43.3: Hãy trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Tính toán và pha chế tương tự các bài tập 43.1, 43.2 ở trên.
Bài 43.4: Từ glucozơ (C6H1206) và nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200 g dung dịch glucozơ 2%.
Pha chế 200 g dung dịch glucozơ 2% :
– Phần tính toán :
Tính khối lượng glucozơ cần dùng :
\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = {{2 \times 200} \over {100}} = 4(g)\)
-Phần pha chế:
+ Cân lấy 4 g glucozơ cho vào bình tam giác.
+ Cân lấy 200 – 4 = 196 (g) nước cất, hoặc đong 196 ml nước cất, đổ vào binh tam giác. Lắc mạnh cho glucozơ tan hết, ta được 200 g dung dịch glucơzơ 2%.