Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 29.5, 29.6, 29.7, 29.8 trang 41 SBT Hóa 8: Công thức hoá học của oxit?

bài 29: Ôn tập chương 4 SBT Hóa lớp 8: Giải bài 29.5, 29.6, 29.7, 29.8 trang 41 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 29.5: Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi…

Bài 29.5: Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi.

Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon.

 

Phương trình hóa học:

\(C\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2}\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,C{O_2}\)

1 mol    \( \to \)   1 mol

\({{3,6} \over {12}} = 0,3mol \to 0,3mol\)

Số mol khí oxi cần có là :

\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

2 mol         \( \to \)                    3 mol

x mol          \( \leftarrow \)                  0,3 mol

\(x = {{0,3 \times 2} \over 3} = 0,2(mol)\)

Khối lượng \(KCl{O_3}\) cần dùng là: \(0,2 \times 122,5 = 24,5(g)\)


Bài 29.6: Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy :

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu.

b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.

 

Advertisements (Quảng cáo)

a) \({n_P} = {{6,2} \over {31}} = 0,2(mol);{n_{{O_2}}} = {{7,84} \over {22,4}} = 0,35(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)

4 mol   5 mol     2 mol

0,2mol  0,25mol  x mol

a) Oxi dư : 0,35 – 0,25 =0,1 (mol). Khối lượng khí oxi dư: 32 x 0,1 = 32(g)

b) Số mol \({P_2}{O_5}\) được tạo thành: \(x = {{0,2 \times 2} \over 4} = 0,1(mol)\)

\( \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 0,1 \times 142 = 14,2(g)\)


Bài 29.7: Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.

 

Advertisements (Quảng cáo)

Giả sử công thức hóa học ủa oxit có dạng \({S_x}{O_y}\)

Cách 1: – Trong 1 mol oxit của lưu huỳnh có 32 g S và 32 g O.

             – Số mol nguyên tử S và O trong 1 mol hợp chất:

\({n_S} = {{32} \over {32}} = 1(mol);{n_O} = {{32} \over {16}} = 2(mol)\)

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O.

            – Công thức hóa học của hợp chất :\(S{O_2}\)

Cách 2: \({M_{{S_x}{O_y}}} = 64g/mol\)

           \(\% {m_S} = \% {m_O} = 50\% \)

Theo giả thiết ta có :

\({{x \times 32} \over {64}} = {{y \times 16} \over {64}} = {{50} \over {100}}\)

\( \to x = 1;y = 2\)

Công thức hóa học của oxit : \(S{O_2}\).


Bài 29.8: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm khối lượng của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là

A. \({P_2}{O_3}\)           B. \({P_2}{O_5}\)            C. \(P{O_2}\)           D. \({P_2}{O_4}\)

 

Phương án B.

Cách 1: – Tìm \({m_P}\) và \({m_O}\) trong 1 mol hợp chất:

\({m_P} = {{142 \times 43,66} \over {100}} \approx 62(g);{m_O} = 142 – 62 = 80(g)\) .

-Tìm số mol nguyên tử P và O trong 1 mol hợp chất :

\({n_P} = {{62} \over {31}} = 2(mol);{n_O} = {{80} \over {16}} = 5(mol)\) .

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất là :\({P_2}{O_5}\)  .

Cách 2:  Gọi công thức hóa học của oxit photpho là \({P_x}{O_y}\) .

Lập các tỷ số khối lượng:

\({{x \times 31} \over {142}} = {{43,66} \over {100}} \to x \approx 2\)

\({{y \times 16} \over {142}} = {{56,34} \over {100}} \to y = 5\)

Công thức hóa học của oxit photpho là \({P_2}{O_5}\)

Advertisements (Quảng cáo)