Bài 27.7: Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen (đktc) ?
Số mol khí oxi: \({{3,2 \times 1000} \over {32}} = 100(mol)\).
Phương trình hóa học:
\(2{C_2}{H_2} + 5{O_5} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\)
2 mol \( \to \) 5 mol
x mol \( \leftarrow \) 100mol
\(x = {{100 \times 2} \over 5} = 40(mol)\)
Số m3 khí axetilen bị đốt cháy: \({{44 \times 22,4} \over {1000}} = 0,896({m^3})\)
\((1{m^3} = 1000d{m^3} = 1000lít)\)
Bài 27.8: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Số mol Al: \({{5,4} \over {27}} = 0,2(mol)\)
\(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\)
4 mol 3 mol
0,2 mol\( \to \) x mol
\(x = {{0,2 \times 3} \over 4} = 0,15(mol)\)
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt chấy hoàn toàn 5,4 g Al là:
Advertisements (Quảng cáo)
0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)
b) Phương trình hóa học
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)
2 mol \( \to \) 1 mol
y mol \(\leftarrow \) 0,15 mol
\({n_{KMn{O_4}}} = y = 0,15 \times 2 = 0,30(mol)\)
Khối lượng \(KMn{O_4}\) cần dùng để điều chế 0,15 mol oxi là:
0,30 x 158 = 47,4(g)
Bài 27.9: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là
A. 0,252 tấn. B. 0,378 tấn. C. 0,504 tấn. D. 0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Phương án C
Khối lượng \(CaC{O_3}\) trong 1 tấn đá vôi là \({{1 \times 90} \over {100}} = 0,9\) (tấn)
Phương trình nhiệt phân
\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2} \uparrow \)
100 tấn \( \to \) 56 tấn
0,9 tấn \(\to \) x tấn
\(x = {{0,9 \times 56} \over {100}} = 0,504\)