Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 27.7, 27.8, 27.9 trang 38, 39 SBT Hóa học 8: Tính thể tích oxi cần dùng?

Bài 27: Điều chế oxi – phản ứng phân hủy SBT Hóa lớp 8. Giải bài 27.7, 27.8, 27.9 trang 38, 39 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 27.7: Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen (đktc) ?…

Bài 27.7: Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen (đktc) ?

Số mol khí oxi: \({{3,2 \times 1000} \over {32}} = 100(mol)\).

Phương trình hóa học:

\(2{C_2}{H_2} + 5{O_5} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\)

2 mol  \( \to \)  5 mol

x mol   \( \leftarrow \) 100mol

\(x = {{100 \times 2} \over 5} = 40(mol)\)

Số mkhí axetilen bị đốt cháy: \({{44 \times 22,4} \over {1000}} = 0,896({m^3})\)

\((1{m^3} = 1000d{m^3} = 1000lít)\)


Bài 27.8: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al.

a) Tính thể tích oxi cần dùng.

b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Số mol Al: \({{5,4} \over {27}} = 0,2(mol)\)

\(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\)

4 mol    3 mol

0,2 mol\( \to \) x mol

\(x = {{0,2 \times 3} \over 4} = 0,15(mol)\)

Thể tích khí oxi cần dùng để đốt chấy hoàn toàn 5,4 g Al là:

Advertisements (Quảng cáo)

0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)

b) Phương trình hóa học

\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)

2 mol      \( \to \)                                 1 mol

y mol       \(\leftarrow \)                                      0,15 mol

\({n_{KMn{O_4}}} = y = 0,15 \times 2 = 0,30(mol)\)

Khối lượng \(KMn{O_4}\) cần dùng để điều chế 0,15 mol oxi là:

0,30 x 158 = 47,4(g)


Bài 27.9: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là

A. 0,252 tấn.          B. 0,378 tấn.            C. 0,504 tấn.          D. 0,606 tấn.

(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).

Phương án C

Khối lượng \(CaC{O_3}\) trong 1 tấn đá vôi là \({{1 \times 90} \over {100}} = 0,9\) (tấn)

Phương trình nhiệt phân

\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2} \uparrow \)

100 tấn  \( \to \)      56 tấn

0,9 tấn   \(\to \)        x tấn

\(x = {{0,9 \times 56} \over {100}} = 0,504\)

Advertisements (Quảng cáo)