Bài 6: Một đoạn của gen B mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin có trình tự các nuclêôtit
Mạch 1: A | G | X | G | G | A | A | T | A | G | T | A
Mạch 2: T | X | G | X | X | T | T | A | T | X | A | T
Xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ gen trên.
– Trường hợp 1 : mARN : U X G X X U U A U X A U
– Trường hợp 2 : mARN : A G X G G A A U A G U A
Bài 7: Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit:
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
Advertisements (Quảng cáo)
– 5 axit amin
Bài 8: Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360A.
1. Xác định chiều dài của gen B.
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu ?
1. Chiều dài của gen B là 2040 Ả.
Advertisements (Quảng cáo)
2. A = T = 360 niiclêôtit G = X = 240 nuclêôtit
Bài 9: Một gen có tổng số A + T = 1200 nuclêôtit. Số A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen.
2. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại ?
1. 3000 nuclêôtit.
2. A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit
Bài 10: Một gen có tổng A + X = 1500 nuclêôtit và T – G = 300 nuclêôtit.
1. Xác định số nuclêôtit của gen.
2. Môi trường nội bào cung cấp từng loại nucléôtit cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen ban đầu là bao nhiêu ?
1. 3000 nuclêôtit.
2. A = T = 2700 nuclêôtit, G = X = 1800 nuclêôtit