Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Sinh 9

Bài tập trắc nghiệm trang 28 SBT Sinh 9:  Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì

Chương II. Nhiễm sắc thể – SBT Sinh học lớp 9: Giải bài tập trắc nghiệm trang 28 Sách bài tập Sinh học 9. Câu 1: Điều nào không phải là chức năng của NST; Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì …

Chọn 1: Phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau 

1: Điều nào không phải là chức năng của NST ?

A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu của các NST trong phân bào.

B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

C. Tạo cho ADN tự nhân đôi.

D. Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.

2: Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì ?

A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.

B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.

C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp các NST.

D. Thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các NST.

3: Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân ?

A. Kì sau của lần phân bào I.                       B. Kì cuối của lần phân bào I.

C. Kì cuối của lần phân bào n.                      D. Kì sau của lần phân bào II.

4: Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có

A. 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.

B. 1 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.

Advertisements (Quảng cáo)

C. 1 NST hình V, 1 NST hình hạt, 2 NST hình que.

D. 2 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.

5: Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến một tế bào nsười có 22 + X  NST ?

A. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân.

B. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân.

C. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh.

D. Đó là tế bào sinh dưỡng.

6: Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24. Một tế bào cùa cá thể B nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguvẽn liêu tạo ra với 175 NST đơn. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu

A. 24.                                                       B. 23.

C. 25.                                                       D. 22.

Advertisements (Quảng cáo)

7: Cặp NST tương đồng là cặp NST

A. giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.

B. giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

C. giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

D. khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và có một nguồn gốc

từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ

8: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

A. mức độ tiến hoá của loài.

B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

D. số lượng gen của mỗi loài.

9: Thông thường trong giao tử cái của ruồi giấm chỉ mang

A. toàn NST X.

B. toàn NST thường.

C. một nửa là NST thường, còn một nửa là NST giới tính.

D. mỗi NST của cặp tương đồng

10: Tại kì giữa, mỗi NST có

A. 1 sợi crômatit.

B. 2 sợi crômatit tách rời nhau.

C. 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.

D. 2 sợi crômatit bện xoắn với nhau.

1

2

3

4

5

6

7

8

       9

        10

C

       B

        A

A

        D

        C

B

        C

        D

         C

Advertisements (Quảng cáo)