Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Sinh 9

Bài tập trắc nghiệm trang 32 SBT Sinh 9: Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu

Chương II. Nhiễm sắc thể – SBT Sinh học lớp 9: Giải bài tập trắc nghiệm trang 32 Sách bài tập Sinh học 9. Câu 31: Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào của giảm phân rất khó quan sát NST vì; Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu

Chọn một phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau:

31: Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào của giảm phân rất khó quan sát NSTvì

A. NST chưa tự nhân đôi.

B. NST tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.

C. các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp.

D. NST ra khỏi nhân và phân tán trong chất tế bào.

32: Sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo cho sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài động vật qua các thế hộ cơ thể diễn ra theo trật tự nào trong một thế hệ cơ thể ?

A. Nguyên phân —> Giảm phân —> Thụ tinh.

B. Giảm phân —> Nguyên phân —> Thụ tinh.

C. Giảm phân —> Thụ tinh —> Nguyên phân.

D. Thụ tinh -> Nguyên phân -> Giảm phân.

33: Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò

A. tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.

B. tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.

C. tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.

D. tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.

34: Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu ?

Advertisements (Quảng cáo)

A. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({2^{23}})\

B. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({3^{23}})\

C. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({4^{23}})\

D. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({5^{23}})\

35: Ở người, bộ NST 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là bao nhiêu ?

A. 1/2                                                             B. 1/4

C. 1/8                                                             D. 1/16

36: Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động vật không được xác định bởi

A. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.

B. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.

C. sự phân li của cặp NST thường.

Advertisements (Quảng cáo)

D. sự phân li của cặp NST giới tính.

37: Ở những loài mà đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ?

A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.

B. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài bằng nhau.

C. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.

D. Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái không tương đương.

38: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng ?

A. Ở người: XX – nữ, XY – nam.

B. Ở ruồi giấm : XX – đực, XY – cái.

C. Ở gà : XX – trống, XY – mái.

D. Ở lợn : XX – cái, XY – đực.

39: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì ? .

A. Điều khiển giới tính của cá thể.

B. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.

C. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.

D. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.

40: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng ?

A. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.

B. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con trai.

C. Tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.

D. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang Y tạo hợp tử phát triển thành con trai.

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

D

B

B

C

C

B

B

A

Advertisements (Quảng cáo)