Câu 3.1: Phân số có mẫu dương và không bằng phân số \({{ – 3} \over 7}\) là:
\(\left( A \right){{ – 6} \over {14}};\)
\(\left( B \right){{ – 15} \over {35}};\)
\(\left( C \right){{ – 24} \over {63}};\)
\(\left( D \right){{ – 12} \over {28}}\)
Hãy chọn đáp số đúng.
Chọn đáp án \(\left( C \right){{ – 24} \over {63}}\).
Câu 3.2: Phân số có tử là 2, lớn hơn \({1 \over 9}\) và nhỏ hơn \({1 \over 8}\) là:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\left( A \right){2 \over 9};\)
\(\left( B \right){2 \over 8};\)
\(\left( C \right){2 \over {17}};\)
\(\left( D \right){2 \over {10}}.\)
Hãy chọn đáp án đúng
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn đáp án \(\left( C \right){2 \over {17}};\).
Câu 3.3: Cho ba phân số \({1 \over { – 2}};{5 \over { – 3}};{3 \over { – 4}}\)
a) Viết ba phân số theo thứ tự bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương.
b) Viết ba phân số theo thứ tự bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương giống nhau.
\(\eqalign{
& a){{ – 1} \over 2};{{ – 5} \over 3};{{ – 3} \over 4} \cr
& b){1 \over { – 2}} = {{1.( – 6)} \over { – 2.( – 6)}} = {{ – 6} \over {12}};{5 \over { – 3}} = {{5.( – 4)} \over { – 3.( – 4)}} = {{ – 20} \over {12}};{3 \over { – 4}} = {{3.( – 3)} \over { – 4.( – 3)}} = {{ – 9} \over {12}} \cr} \)
Câu 3.4: Dùng tính chất cơ bản của phân số hãy giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau:
\(a){{36} \over {84}} = {{42} \over {98}};\)
\(b){{123} \over {237}} = {{123123} \over {237237}}\)
\(a){{36} \over {84}} = {{36:12} \over {84:12}} = {3 \over 7};{{42} \over {98}} = {{42:14} \over {98:14}} = {3 \over 7}\)
Do đó \({{36} \over {84}} = {{42} \over {98}}\).
\(b){{123} \over {237}} = {{123.1001} \over {237.1001}} = {{123123} \over {237237}}\)