1. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs.
(Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho bản tin của trường. Chia dạng đúng của động từ.)
1. has
2. Do you have
3. love
4. Does Vy walk
5. ride
6. teaches
7. doesn’t play
8. reads
9. go
10. do
Tạm dịch:
Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.
Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?
Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?
Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
2. Correct the sentences according to the information in 1 above
(Sửa câu theo thông tin ở phần 1.)
1. Duy lives near here.
2. Duy likes/love his new school.
3. Vy and Duy ride bicycle to school.
4. Mr. Quang teaches Duy English.
Advertisements (Quảng cáo)
5. At break time, Phong reads in the library.
Tạm dịch:
1. Duy sống gần đây.
2. Duy thích trường mới.
3. Duy và Vy đạp xe đạp đến trường.
4. Thầy Quang dạy Day tiếng Anh.
5. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.
3. Work in pairs. Make questions then interview your partner
(Làm theo cặp. Đặt câu hỏi, sau đó phỏng vấn bạn học.)
1. Do you ride your bicycle to school?
2. Do you read in the library at break time?
3. Do you like your new school?
4. Do your friends go to school with you?
5. Do you do your homework after school?
Tạm dịch:
1. Bạn có đạp xe đạp đến trường không?
2. Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?
3. Bạn thích trường mới không?
4. Bạn của bạn có đến trường với bạn không?
5. Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?
4. Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form
Advertisements (Quảng cáo)
(Nghe một phần bài đàm thoại từ Getting started (Bắt đầu) lần nữa. Sau đó tìm và gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn.)
Click tại đây để nghe:
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
5. Complete the sentences with the correct form of the verbs
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ)
1. am not playing
2. are studying
3. are not doing
4. am having
5. are riding
Tạm dịch:
1. Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.
2. Shh! Họ đang học bài trong thư viện.
3. Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.
4. Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.
5. Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.
6. Choose the correct tense of the verbs
(Chọn dạng đúng của động từ)
1. My family is having dinner now.
2. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.
3. The school year in Vietnam starts on Sep 5th.
4. Now Duong is watching Ice Age on video.
5. Look! The girls are skipping in the schoolyeard.
Tạm dịch:
1. Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.
4. Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5. Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
7. a. Read Vy’s e-mail to her friend . Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now.
(Đọc thư điện tử (email) của Vy viết cho bạn cô ấy. Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch dưới việc đang xảy ra.)
Tạm dịch:
Chào trang,
Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ sinh đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Minh có nhiều thứ để làm lắm!
Minh có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn – toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Trường học bắt đầu lại vào thứ Hai tới. Giờ thì trễ rồi. Chúc bạn ngủ ngon.
Viết cho mình sớm nhé.
Thân,
Vy
b. Compare Vy’s first week with yours.
(So sánh tuần đầu của Vy với em.)
Both Vy and I are having an interesting first week.
I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays.
Tạm dịch:
Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.
Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần.