Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 44. Luyện tập hidrocacbon không no: Giải bài 1, 2, 3 trang 181 Hóa 11 Nâng cao

Giải bài 1, 2, 3 trang 181 – Bài 44. Luyện tập hidrocacbon không no SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 1: Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hiđrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy

Câu 1. a) Hãy điền tiếp các số thích hợp sau:


(*) Công thức cấu tạo cho ở bài “Khái niệm về tecpen”
 

(**) Dùng kí hiệu \(\left( {\pi  + v} \right)\) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.

b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hiđrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.

 b) 1 nguyên tử C có 4 electron hóa trị. 

n nguyên tử C có 4.n electron hóa trị.

 Số liên kết \(\sigma \) giữa các nguyên tử C trong phân tử ankan (n – 1)

 Số e hóa trị dùng tạo (n – 1) liên kết \(\sigma \) ở giữa C – C là (n – 1).2

 Số e còn lại để tạo liên kết \(\sigma \) giữa C – H là: 4n – 2(n – 1) = 4n – 2n – 2 = 2n + 2

Advertisements (Quảng cáo)

 Số nguyên tử H là: 2n + 2. Công thức của ankan: \({C_n}{H_{2n + 2}}\)

Với số hi đrocacbon không no hay  vòng. Số e hóa trị phải dùng cho 1 liên kết \(\pi \) là 2:1 vòng tương ứng với liên kết \(\pi \), một nối ba tương ứng với hai nối đôi.

Như vậy:

– Số H trong phân tử anken hoặc xicloankan kém hơn ankan có só C tương ứng là 2 vì anken có 1 liên kết \(\pi \) và xicloankan có một vòng.

– Số H trong phân tử ankin hoặc ankađien kém hơn ankan có só C tương ứng là 4 vì ankin có 1 nối ba và ankađien có hai nối đôi. 

Câu 2. Hãy điền các từ hoặc các số cho dưới đây bào chỗ trống trong các câu sau:

a) Anken và …(1)… đều có \(\left( {\pi  + v} \right)\), nhưng …(2)…có (v)=1 còn …(3)… có (v)=…(4)…

Advertisements (Quảng cáo)

b) …(5)… và …(6)… đều có \(\left( {\pi  + v} \right)\)= 2, chúng đều có \(\pi \)=…(7)… và (v)=…(8)…

A: ankin; B: 1; C: xicloankan; D: 2; E: anken; G:ankađien; H: 2; K: 0

Giải

a) (1) Xicloankan                 (2) Xicloanlan

    (3) Anken                         (4) 0

b) (5) Ankađien                    (6) Ankin

    (7) 2                                (8) 0


Câu 3. a) Menton (mùi bạc hà) có công thức phân tử \({C_{10}}{H_{18}}O\), chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ?

b) Vitamin A có công thức phân tử  \({C_{20}}{H_{30}}O\) có chứa 1 mạch vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?

a) Menton \({C_{10}}{H_{18}}O\) có \(\left( {\pi  + v} \right) = \frac{{2.10 + 2 – 18}}{2} = 2 \Rightarrow 1\pi \) và 1 vòng.

b) Vitamin A \({C_{20}}{H_{30}}O\) có \[\left( {\pi  + v} \right) = \frac{{2.20 + 2 – 30}}{2} = 6 \Rightarrow 5\pi \]và 1 vòng.

Advertisements (Quảng cáo)