Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 7. Luyện tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 31 Hóa 11 Nâng cao

Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 31 – Bài 7. Luyện tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 7: Dung dịch nào dưới đây có pH = 7,0 ?

Câu 7. Dung dịch nào dưới đây có pH = 7,0 ?

A. KI                                           B. \(KN{O_3}\) 

C. \(FeB{r_2}\)                                   D. \(NaN{O_2}\)

Giải

\(FeB{r_2}\) (Muối của cation bazơ yếu và gốc axit mạnh)

Chọn đáp án C


Câu 8. Dung dịch nào ở câu 7 có độ pH > 7,0 ?

\(NaN{O_2}\) ( Muối của cation bazơ mạnh và gốc axit yếu)

Chọn đáp án D


Câu 9. Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dụng dịch để tạo thành kết tủa sau (hình 1.10):

a.\(Cr{\left( {OH} \right)_3}\)                      b. \(Al{\left( {OH} \right)_3}\)

c. \(Ni{\left( {OH} \right)_2}\)               

Advertisements (Quảng cáo)

a) \(Cr{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3NaOH \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \downarrow  + 2NaN{O_3}\)

\(\left( {C{r^{3 + }} + 3O{H^ – } \to Cr{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \right)\)

b) \(AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow  + 3NaCl\)

\(\left( {A{l^{3 + }} + 3O{H^ – } \to Al{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \right)\)

c) \(NiS{O_4} + 2NaOH \to Ni{\left( {OH} \right)_2} \downarrow  + N{a_2}S{O_4}\)

\(\left( {N{i^{2 + }} + 2O{H^ – } \to Ni{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow } \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)


Câu 10. Tính nồng độ mol của các ion \({H^ + }\)  và \(O{H^ – }\)  trong dung dịch \(NaN{O_2}\)  1,0 M, biết rằng hằng số phân li bazơ của \(NO_2^ – \)\({K_b} = 2,{5.10^{ – 11}}\)

Giải

                            \(NaN{O_2} \to N{a^ + } + NO_2^ – \)

                                1           \( \to \) 1       \( \to \) 1

                           \(NO_2^ –  + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HN{O_2} + O{H^ – }\)

Trước thủy phân:   1

Thủy phân:             x                    \( \to \)      x      \( \to \)   x

Cân bằng:             (1 – x)                        x             x

Ta có \({K_b} = {{\left[ {HN{O_2}} \right]\left[ {O{H^ – }} \right]} \over {\left[ {NO_2^ – } \right]}} = 2,{5.10^{ – 11}}\)

\(\Rightarrow {{xx} \over {\left( {1 – x} \right)}} = 2,{5.10^{ – 11}}\)

Vì x << 1 \( \Rightarrow (1 – x) \approx 1 \)

\(\Rightarrow x.x = 2,{5.10^{ – 11}} = {25.10^{ – 12}}\)

\( \Rightarrow x = {5.10^{ – 6}}\)

Ta có \(\left[ {O{H^ – }} \right].\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ – 14}}\)

\(\Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {{{{10}^{ – 14}}} \over {{{5.10}^{-6}}}} = {2.10^{ – 9}}\,\,mol/l\)

Advertisements (Quảng cáo)