Câu 4
Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn,giấm, bột nở \(\left( {N{H_4}HC{O_3}} \right)\), phèn chua \(\left( {KAl\left( {S{O_4}} \right).12{H_2}O} \right)\), muối iot \(\left( {NaCl + KI} \right)\). Hãy dùng phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch
– Muối ăn: \(A{g^ + } + C{l^ – } \to AgCl \downarrow \) trắng
– Giấm: \(2C{H_3}COOH + CaC{O_3} \to {\left( {C{H_3}COO} \right)_2Ca} \)
\(+ C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
– Bột nở: \(NH_4^ + + O{H^ – } \to N{H_3} \uparrow + {H_2}O\)
– Muối iot: \(A{g^ + } + {I^ – } \to AgI \downarrow \)vàng đậm
Câu 5
Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai \(MC{O_3}\) trong 20,00 ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M.
Giải
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi khối lượng nguyên tử của M là M
Số mol HCl: 0,02.0,08 = 0,0016 mol;
Số mol NaOH: 0,00564.0,1 = 0,000564 mol
\(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\,\,\,\left( 1 \right)\)
0,000518 \( \leftarrow \)0,001036 = (0,0016 – 0,000564)
\(NaOH + HC{l_\text{dư}} \to NaCl + {H_2}O\,\,\,\,\,(2)\)
0,000564 \(\to\) 0,000564
Advertisements (Quảng cáo)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{HCl_\text{dư}}} = 0,000564\,\,mol \)
\(\Rightarrow {n_{HCl_\text{dư}(1)}} = \left( {0,0016 – 0,000564} \right) \)
\(= 0,001036\,\,mol\)
Từ (2) \( \Rightarrow {n_{MC{O_3}}} = 0,000518\,\,mol \)
\(\Rightarrow 0,000518.\left( {M + 60} \right) = 0,1022\)
\(\Rightarrow M = 137\,\,g/mol\)
Vậy M là Ba
Câu 6
Dung dịch nào dưới đây có pH = 7,0 ?
A.\(SnC{l_2}\) B.NaF
C. \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) D. KBr
KBr (Muối của cation bazơ mạnh và gốc axit mạnh)
Chọn đáp án D