Đề 1: 1. Mở bài : Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật.
2. Thân bài :
– Người đàn bà nông dân nghèo khó, hiền lương lại bị chèn ép bởi xã hội.
– Người phụ nữ yêu chồng, thương con.
– Người phụ nữ giàu đức hy sinh .
– Có tinh thần phản kháng mãnh liệt, căm thù bọn cường hào ác bá.
3. Kết bài : Khẳng định nhân vật chị Dậu.
Đề 2: I. Mở bài:
– Cùng với Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng,… Nam Cao là một cái tên không thể thiếu khi nhắc tới những nhà văn hiện thực nhân đạo.
– Nhân vật Lão Hạc đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc về một người nông dân hiền lành, chất phác, giàu lòng nhân ái, tự trọng đáng kính.
II. Thân bài:
1. Cuộc đời – cảnh ngộ của lão Hạc: Người nông dân nghèo khó, gặp nhiều bất hạnh:
2. Phẩm chất, nhân cách của lão Hạc:
3. Cái chết của lão Hạc: Là một biến cố điển hình để nhân vật bộc lộ tính cách điển hình:
4. Suy nghĩ, đánh giá về nhân vật:
III.Kết bài:
– Nhân vật lão Hạc là một thành công nghệ thuật của Nam Cao trong việc xây dựng hình tương người nông dân trước cách mạng tháng Tám.
– Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật.
– Cảm xúc của cá nhân.
Đề 3: 1. Mở bài : Hình ảnh chiếc lá trong “Chiếc lá cuối cùng” với số phận con người, với tình người.
2. Thân bài :
– Số phận chiếc lá ban đầu được Giôn-xi định ra là số phận sớm lìa đời của mình – mong manh, yếu đuối.
– Nhưng rồi, chiếc lá ngoài cửa sổ vẫn bám trụ vững vàng sau đêm bão tố. Giôn-xi đã lấy được hy vọng, giành giật lại sự sống.
– Tình người : sự hy sinh của cụ Bơ-men, một người họa sĩ già, cụ đã dầm mưa để vẽ chiếc lá đó, và rồi cụ đã đánh đổi mạng sống cho Giôn-xi bằng mạng sống của mình.
3. Kết bài : Tình người luôn ở quanh ta, níu giữ trong niềm tin và hy vọng giữa những con người với nhau.
Đề 4: 1. Mở bài : Giới thiệu về nội dung chính của bài thơ : tình mẹ con chiến thắng được sự cám dỗ trong dòng đời.
2. Thân bài :
– Vẻ đẹp mộng mơ.
– Ý nghĩa sâu sắc bài thơ:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Ca ngợi tình mẹ bao la vĩ đại, thiêng liêng và bất diệt ;
+ Tác giả dẫn người đọc đến thế giới thần tiên với những ước mơ bay bổng kì diệu về tuổi thơ.
3. Kết bài : Kết luận về vẻ đẹp mộng mơ và tình mẹ con thể hiện trong bài thơ.
Đề 5 : Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh.
1. Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác đặc biệt và nội dung tư tưởng của bài thơ.
2. Thân bài :
– Hoàn cảnh sống thiếu thốn của Bác.
– Lí tưởng cách mạng, tinh thần lạc quan của Bác
3. Kết bài : Tức cảnh Pác Bó miêu tả cuộc sống sinh hoạt, làm việc đơn sơ của Bác nhưng Bác luôn lạc quan, vui vẻ với lí tưởng cách mạng, vui vì được sống gần gũi thiên nhiên.
Đề 6 :
I. Mở bài:
– Giới thiệu khái quát về Nguyễn Duy.
– Khổ cuối bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy đã để lại trong lòng người đọc ấn tượng sâu sắc.
II. Thân bài:
1. Khái quát về nội dung, nghệ thuật của bài thơ:
– Diễn tả những suy ngẫm sâu sắc về thái độ của con người đối với quá khứ nghĩa tình.
– Mang nét đặc trưng riêng: có sức khái quát lớn, hàm súc,giàu chất triết lí:
2. Trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của khổ thơ:
a. Suy nghĩ về hình ảnh vầng trăng ( mang nhiều tầng ý nghĩa):
Advertisements (Quảng cáo)
– Là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát, đẹp rạng ngời.
– Là người bạn tri kỉ thưở ấu thơ, hồi chiến tranh ở rừng.
– Là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình tròn đầy, bất diệt.
– Là vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống.
– Là biểu tượng của nhân dân, đất nước bình dị, hiền hậu.
b. Suy nghĩ về cái “giật mình” của nhân vật trữ tình:
– Cái “giật mình” đã khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
– Cái “giật mình” thấm chất nhân văn sâu sắc.
c. Cảm nhận về ngôn ngữ, giọng điệu, cách gieo vần, ngắt nhịp của khổ thơ:
3. Ý nghĩa của khổ thơ cuối và thông điệp của tác giả:
III. Kết bài:
– “Ánh trăng” không chỉ là tiếng lòng của một người mà là tiếng lòng của muôn người.
– Khổ thơ cuối cùng khép lại nhưng dư âm vẫn ngân lên, tạo sức ám ảnh thật lớn với người đọc: sống ở đời phải biết trọng ân nghĩa, thủy chung.
– Cảm xúc, ấn tượng của người viết.
Đề 7: I. Mở bài:
– Khái quát về tác giả và tác phẩm.
– Hình ảnh “bếp lửa” đã để lại xúc cảm sâu lắng trong lòng người đọc.
II. Thân bài:
1. Đánh giá, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ:
a. Nội dung:
– Gợi lại những kỉ niệm xúc động về người bà và tình bà cháu.
– Thể hiện những suy ngẫm sâu lắng, lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà.
– Thể hiện tình yêu đối với gia đình, quê hương, đất nước.
b. Nghệ thuật:
– Kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự, và bình luận.
c. Nhận xét:
2. Trình bày những suy nghĩ, đánh giá, cảm xúc về hình ảnh nghệ thuật “bếp lửa”:
a. “Bếp lửa” gợi kỉ niệm về bà, gợi xúc cảm của người cháu:
b. “Bếp lửa” gợi kỉ niệm thời thơ ấu bên bà:
c. “Bếp lửa” gợi suy ngẫm về người bà, về cuộc đời bà:
d. “Bếp lửa” đã nhen lên ngọn lửa của sức sống, của niềm tin, của ước mơ và tình yêu thương:
3. Ý nghĩa của hình ảnh “bếp lửa” và bức thông điệp của nhà thơ:
a. Ý nghĩa của hình ảnh “bếp lửa”:
– Là một sáng tạo nghệ thuật độc đáo, có giá trị thẩm mĩ cao
b. Bức thông điệp của nhà thơ:
– Con người dù ở đâu, trong hoàn cảnh nào cũng luôn nhớ về cội nguồn sinh dưỡng, nhớ về quê hương, đất nước với niềm tự hào.
– Quê hương có những người thân yêu đã hi sinh cả cuộc đờivì mình.
– Thế hệ cha ông đã quên mình làm nên những kì tích vĩ đại.
III. Kết bài:
– Khẳng định giá trị của bài thơ và hình ảnh “bếp lửa”:
– Cảm xúc của cá nhân: Bài thơ có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân? Cảm nhận sâu sắc nhất qua bài thơ?