1. Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.
(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2. Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Handi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?
A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. B. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa.
C. 0,36AA : 0,38Aa : 0,36aa. D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
3. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,75; a = 0,25. B. 0,25; a = 0,75.
C. 0,5625; a = 0,4375. D. 0,4375; a = 0,5625.
4. Cho một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(1) 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa
(2) 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
(3) 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa
(4) 0,25AA + 0,3Aa + 0,45aa
Nếu cho các quần thể trên giao phấn thì ở thế hệ tiếp theo các quần thể có cấu trúc di truyền giống nhau là:
Advertisements (Quảng cáo)
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (2),(4) D. (1), (3), (4)
5. Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
A. 0,5 hạt đỏ; 0,5 hạt trắng. B. 0,75% hạt đỏ; 0,25% hạt trắng.
C. 0,168 hạt đỏ; 0,832 hạt trắng. D. 0,31 hạt đỏ; 0,69 hạt trắng.
6. Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17
D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
Advertisements (Quảng cáo)
7. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa
B. 0,01 Aa ; 0,18 aa : 0,81 AA
C. 0,81 Aa : 0,01 aa : 0,18 AA
D. 0,81 Aa : 0,18 aa : 0,01 AA.
8. Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,5
9. Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.
(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
1.0: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1AA + 0.6Aa + 0,3aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là
A. 0,2 ; 0,8 B. 0,3 ; 0,7
C. 0,8 ;0,2 D. 0,4 ; 0,6
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
B |
C |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
D |
B |
D |