Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số trang 83, 84, 85, 86, 87, 88 Toán 2

Giải Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số trang 83, 84, 85, 86, 87, 88 SGK Toán 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

HOẠT ĐỘNG

Bài 1 trang 84 SGK Toán 2 tập 1

Tính:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,34}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,47}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,55}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\)

Bài 2 

Đặt tính rồi tính.

64 – 8                                     70 – 7

83 – 4                                     41 – 5

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,56}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,79}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,36}\end{array}\)

Bài 3 trang 84 Toán 2 tập 1

Ngày thứ nhất, Mai An Tiêm thả 34 quả dưa hấu xuống biển. Ngày thứ hai, Mai An Tiêm thả ít hơn ngày thứ nhất 7 quả. Hỏi ngày thứ hai Mai An Tiêm thả bao nhiêu quả dưa hấu xuống biển?

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ nhất, số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển ngày thứ hai ít hơn ngày thứ nhất: 7 quả) và hỏi gì (số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ hai ta lấy số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả xuống biển trong ngày thứ nhất trừ đi 7 quả.

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 34 quả

Ngày thứ hai ít hơn ngày thứ nhất: 7 quả

Ngày thứ hai: … quả?

Ngày thứ hai Mai An Tiêm thả số quả dưa hấu xuống biển là:

34 – 7 = 27 (quả)

Đáp số: 27 quả dưa hấu.

LUYỆN TẬP 1

Bài 1 trang 84 SGK Toán 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

42 – 5                                       51 – 9

63 – 7                                       86 – 8

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{51}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,56}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{86}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,78}\end{array}\)

Bài 2

Cắm hoa vào lọ thích hợp.

Ta có:  46 – 7 = 39 ; 50 – 2 = 48.

Vậy ta cắm bông hoa có ghi số 39 vào lọ hoa màu xanh lá, cắm bông hoa có ghi số 48 vào lọ hoa màu vàng.

Bài 3 trang 85 SGK Toán 2

Đường về nhà sóc đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Tìm nhà cho sóc.

Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường về nhà sóc là đường đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau.

Ta có:

54 – 8 = 46 ; 22 + 24 = 46 ; 30 + 16 = 46.

Tại ngã rẽ đầu tiên, hai phép tính cùng có kết quả bằng 46. Do đó, để biết đi theo ngã rẽ nào, ta cần tính tiếp các phép tính ở sau để lựa chọn được hướng đi đúng.

Ta có: 73 – 7 = 66 ;  65 – 8 = 57.

Do đó, ta không đi theo con đường ghi phép tính 30 + 16 vì sẽ không thể đi tiếp (do hai con đường ghi phép tính 73 – 7 và 65 – 8 đều không có kết quả bằng 46).

Vậy tại ngã rẽ đầu tiên, sóc đi theo con đường có ghi phép tính 22 + 24.

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có: 60 – 9 = 51 ;  50 – 4 = 46.

Vậy tại ngã rẽ thứ hai, Sóc đi theo con đường có ghi phép tính 50 – 4.

Hay để về nhà, sóc đi theo hướng mũi tên như sau:

Bài 4 trang 85 Toán 2 tập 1 KNTT

Trong vườn có 30 cây hoa hồng và hoa cúc. Mi đếm được có 9 cây hoa cúc. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây hoa hồng?

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (tổng số cây hoa hồng và hoa cúc, số cây hoa cúc) và hỏi gì (số cây hoa hống), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số cây hoa hồng ở trong vườn ta lấy ta lấy tổng số cây hoa hồng và hoa cúc trừ đi số cây hoa cúc.

Tóm tắt

Hoa hồng và hoa cúc: 30 cây

Hoa cúc: 9 cây

Hoa hồng: … cây?

Trong vườn có số cây hoa hồng là:

30 – 9 = 21 (cây)

Đáp số: 21 cây hoa hồng.

LUYỆN TẬP 2

Bài 1 trang 86 SGK Toán 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

63 – 8             38 – 9             40 – 2              92 – 4

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,55}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,29}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{40}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,38}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,88}\end{array}\)

Bài 2 trang 86 Toán 2 SGK Kết nối tri thức

Tìm số thích hợp.

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên, lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

a) Ta có:   56 + 4 = 60 ;       60 – 5 = 55.

Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 35 – 8 = 27 ;        27 + 38 = 65.

Vậy ta có kết quả như sau:

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 3 trang 86 Toán 2 KNTT

Con mèo nấp sau cánh cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi con mèo nấp sau cánh cửa nào?

Thực hiện tính nhẩm các phép tính ghi trên các cánh cửa, so sánh kết quả để tìm phép tính có kết quả lớn nhất, từ đó tìm được cánh cửa mà con mèo nấp sau đó.

Ta có:     40 – 7 = 33 ;

53 – 9 = 44 ;                         50 – 4 = 46.

Mà: 33 < 44 < 46.

Do đó, phép tính có kết quả lớn nhất là 50 – 4.

Vậy con mèo nấp sau cánh cửa C.

Bài 4 trang 86 Toán lớp 2 tập 1

Ba ô tô đang cho ba số là 10, 20 và 40. Hỏi mỗi ô tô đang che số nào?

Dựa vào các số đã cho, thử chọn và nhẩm tính để tìm ra mỗi ô tô che số nào.

Ta có:   60 – 10 = 50

            40 – 20 = 20.

Vậy ô tô màu đỏ che số 10, ô tô màu cam che số 40 và ô tô màu tím che số 20.

Giải Bài 5 trang 86 Toán 2 tập 1 sách KNTT

Mai cân nặng 23 kg. Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. Hỏi Mi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của Mai, cân nặng Mi nhẹ hơn Mai) và hỏi gì (cân nặng của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm cân nặng của Mi ta lấy cân nặng của Mai trừ đi số cân nặng Mi nhẹ hơn Mai.

Tóm tắt

Mai: 23 kg

Mi nhẹ hơn Mai: 5 kg

Mi : … kg ?

Mi cân nặng số ki-lô-gam là:

23 – 5 = 18 (kg)

Đáp số: 18 kg.

LUYỆN TẬP 3

Bài 1 trang 87 SGK Toán 2 tập 1

Tìm số thích hợp.

Giải Bài 2 trang 87 Toán 2 KNTT

Mỗi chú lùn sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính có kết quả là số trên áo của mình. Tìm ghế cho các chú lùn.

Thực hiện tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi chiếc ghế, dựa vào kết quả tìm được để tìm ghế tương ứng cho mỗi chú lùn.

Ta có:     31 – 8 = 23 ;

50 – 3 = 47 ;                         82 – 7 = 75.

Vậy: Chú lùn mặc áo màu đỏ sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính 50 – 3.

        Chú lùn mặc áo màu xanh lá sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính 31 – 8.

        Chú lùn mặc áo màu vàng sẽ ngồi lên chiếc ghế ghi phép tính 82 – 7.

Bài 3 trang 87 SGK Toán 2 tập 1

Chọn kết quả đúng.

a) 40 + 20 – 6 = ?

A. 60                     B. 54                    C. 64

b) 43 – 8 + 17 = ?

A. 35                      B. 62                   C. 52

a) 40 + 20 – 6 = 60 – 6 = 54.

Chọn B.

b) 43 – 8 + 17 = 35 + 17 = 52.

Chọn C.

Bài 4 trang 88 Toán 2

Việt vẽ một bức tranh có 35 bông hoa. Mèo làm đổ mực vào bức tranh nên chỉ còn nhìn thấy 9 bông hoa. Hỏi có bao nhiêu bông hoa bị mực che khuất?

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Việt vẽ được, số bông hoa còn nhìn thấy) và hỏi gì (số bông hoa bị mực che khuất), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số bông hoa bị mực che khuất ta lấy số bông hoa Việt vẽ được trừ đi số bông hoa còn nhìn thấy.

Tóm tắt

Có: 35 bông hoa

Còn nhìn thấy: 9 bông hoa

Bị mực che khuất: … bông hoa?

Bài giải

Số bông hoa bị mực che khuất là:

35 – 9 = 26 (bông hoa)

Đáp số: 26 bông hoa.

Giải Bài 5 trang 88 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Rô-bốt đi theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây. Rô-bốt sẽ đến được tàu hoả, ô tô hay máy bay?

Thực hiện tính kết quả các phép tính, sau đó tìm đường đi thích hợp qua các số theo thứ tự, từ đó tìm được phương tiện mà bạn Rô-bốt chọn.

Ta có:     25 – 8 = 17 ;

              30 – 2 = 28 ;

              20 – 3 = 17 ;

              30 – 7 = 23 ;

              33 – 5 = 28.

Do đó, bạn Rô-bốt đi theo đường như sau:

Quan sát ta thấy bạn Rô-bốt sẽ chọn phương tiện là máy bay.

Advertisements (Quảng cáo)