I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến trang 114 SGK Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Dựa vào thông tin bài học và hình 1.1, em hãy xác định: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
Hình 1.1. Kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
– Kinh tuyến gốc (0o): được quy ước là kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Grin-uých (nằm ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, thủ đô nước Anh).
– Các kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm ở phía đông của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180o
– Các kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm ở phía tây của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180o
– Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm ở bán cầu Bắc (từ Xích đạo đến cực Bắc).
– Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm ở bán cầu Nam (từ Xích đạo đến cực Nam).
– Bán cầu Bắc: nằm phía bắc Xích đạo.
– Bán cầu Nam: nằm phía nam Xích đạo.
II. Tọa độ địa lí trang 115 Địa lí 6
Quan sát hình 1.2, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D.
Hình 1.2. Vị trí của các điểm A, B, C, D trên quả Địa Cầu
– Điểm A (400B, 800Đ).
– Điểm B (200B, 400Đ).
Advertisements (Quảng cáo)
– Điểm C (400N, 200Đ).
– Điểm D (200N, 400T).
III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới trang 115 SGK Địa 6
Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới (hình 1.3 a), hãy mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của các hình còn lại (hình 1.3 b và 1.3 c).
Hình 1.3 a có “Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau. Vĩ tuyến cũng là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Các kinh tuyến, vĩ tuyến vuông góc với nhau”.
Hình 1.3 a
Hình 1.3. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
– Hình 1.3 b: Kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy tại 1 điểm tại cực Bắc. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm.
– Hình 1.3 c: Kinh tuyến và vĩ tuyến gốc là những đường thẳng, các kinh tuyến vĩ tuyến còn lại là những đường cong.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 1 trang 116 SGK Địa lý 6 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên.
2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:
– Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam.
– Chí tuyến Bắc, Chí tuyến Nam.
3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D.
Hình 1.4. Vị trí của các điểm A, B, C, D trên bản đồ thế giới
1. Đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến
– Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc là những đường thẳng vuông góc với nhau.
– Các kinh tuyến còn lại là những đường cong.
– Các vĩ tuyến còn lại là những đường thẳng song song cách đều nhau và vuông góc với kinh tuyến gốc.
2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến
– Vòng cực Bắc: 66o33’B, Vòng cực Nam: 66o33’N.
– Chí tuyến Bắc: 66o27’B, Chí tuyến Nam: 66o27’N.
3. Tọa độ các điểm
– A (30oB; 150oT).
– B (60oB; 90oĐ).
– C (30oN; 60oĐ).
– D (60oN; 150oT).
Bài 2 phần luyện tập và vận dụng trang 116 SGK Địa lí 6 CTST
Dựa vào bản đồ hành chính Việt nam, em hãy xác định và ghi ra tọa độ trên đất liền 4 điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây của lãnh thổ nước ta.
Bản đồ hành chính Việt Nam
Tọa độ địa lí của các điểm cực trên đất liền của lãnh thổ nước ta:
– Cực Bắc: (23023′B, 105019′Đ).
– Cực Nam: (8033′B, 104049′Đ).
– Cực Đông: (12038′B, 109027′Đ).
– Cực Tây: (22024′B, 102008′Đ).