Câu hỏi khởi động
Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau. Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
150 x 250 = 37 500 \(m^2\)
Vì người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau nên diện tích mỗi phần của thửa ruộng là:
37 500 : 4 = 9 375 \(m^2\)
Vậy diện tích mỗi phần của thửa ruộng là 9 375 \(m^2\)
Hoạt động 1
Tính: \(152 \times 213\)
\(152 \times 213 = 32376\)
Hoạt động 2
Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Giao hoán: \(a.b = b.a\)
Kết hợp \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)
Nhân với số 1: \(a.1 = 1.a = a\)
Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
\(\begin{array}{l}a\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\\a\left( {b – c} \right) = a.b – a.c\end{array}\)
Luyện tập vận dụng 2 trang 19 SGK Toán 6 Cánh Diều
Tính một cách hợp lí:
a) 250. 1 476. 4;
b) 189. 509-189. 409.
a)
250. 1 476. 4 = 250.4.1 476
= 1 000. 1 476
= 1 476 000.
b)
189. 509-189. 409
= 189(509-409)
= 189. 100
= 18 900.
Luyện tập vận dụng 3
Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?
Thức ăn mà đàn gà (80 con gà) ăn trong 1 ngày là:
105.80=8 400 (g)
Thức ăn mà đàn gà ăn trong 10 ngày là:
8 400.10 = 84 000 (g) = 84 (kg)
Vậy đàn gà ăn hết 84 kg trong 10 ngày.
Hoạt động 3
Tính 2 795 : 215
2 795: 215=13.
Luyện tập vận dụng 4
Đặt tính để tính thương:
Advertisements (Quảng cáo)
139 004:236.
Vậy 139 004:236 = 589
Hoạt động 4
Thực hiện phép chia 236 cho 12.
\(236:12 = 19\)(dư 8).
Luyện tập vận dụng 5
Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 5 125:320.
Vậy 5 125:320 = 16 (dư 5)
Giải bài 1 trang 21 SGK Toán 6 Cánh Diềup 1
Tìm các số thích hợp ở
a) \(a.0 = \)
b) \(a:1 = \)
c) \(0:a = \)(Với \(a \ne 0\)).
a) \(a.0 = 0\)
b) \(a:1 = a\)
c) \(0:a = 0\left( {a \ne 0} \right)\)
Bài 2 trang 21 SGK cánh diều Toán 6 tập 1
Tính một cách hợp lí
a) 50. 347. 2;
b) 36. 97+97. 64;
c) 157. 289-289. 57.
a)
50. 347. 2
Advertisements (Quảng cáo)
= 50.2. 347
= (50.2). 347
= 100. 347
=34 700
b)
36. 97+97. 64
= 97.36+97.64
= 97.(36+64)
= 97. 100
= 9 700
c)
157. 289 – 289. 57
= 289.157 – 289.57
= 289. (157-57)
= 289. 100
= 28 900
Giải Bài 3
Đặt tính rồi tính:
a) 409.215;
b) 54 322:346;
c) 123 257:404.
a) 409.215;
Vậy 409. 215 = 87935.
b) 54 322:346;
Vậy 54322: 346 = 157.
c) 123 257:404.
Vậy 123 257: 404 = 305 (dư 37).
Bài 4 trang 21 Toán 6 Cánh Diều
Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?
Đổi 2 (lít) = 2000 (ml)
Số gói: 2000:200=10 (gói)
Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.
Bài 5 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 cánh diều
Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?
Ta có 130: 45=2 ( dư 40)
Số xe chở đủ người là 2 xe, số người dư là 40 nên cần 1 xe nữa để chở.
Vậy tổng số xe cần tìm là 3 xe.
Bài 6 trang 21 SGK Toán 6 Cánh Diều
Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp.Tính số lục lạp có trên một chiếc là thầu dầu có diện tích khoảng 210cm2.
– Đổi 210 \(c{m^2}\) ra đơn vị.
– Số lục lạp = 500 000\( \times \)diện tích.
Đổi \(210\left( {c{m^2}} \right) = 210000\left( {m{m^2}} \right)\).
Số lục lạp cần tìm:
210 000 . 500 000
= 105 000 000 000 lục lạp.
Vậy có 105 tỉ lục lạp.
Bài 7 SGK toán 6 cánh diều trang 21
Ở Bắc Bộ, quy ước 1 thước = 24 \({m^2}\), 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.
a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?
b) Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?
a)
Khối lượng thóc trên một sào là:
2.10=20 (kg).
b)
9 ha = 90 000 \({m^2}\)= 3750 thước= 250 sào.
Khối lượng thóc trên 9 ha là:
2.250=500 (kg).
Bài 8
Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
\(275 \times 356\);
14 904: 207;
\(15 \times 47 \times 216\).
– Bấm các số từ trái qua phải.
\(275 \times 356 = 97900\);
14 904: 207=72;
\(15 \times 47 \times 216\)= 152 280.