Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Cánh diều

Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất trang 53 Toán lớp 6 Cánh diều

Trả lời hoạt động, luyện tập vận dụng trang 53, 54, 55, 56 SGK Toán 6 Cánh Diều. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 57, 58 Toán lớp 6 cánh diều tập 1. Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất – Chương 1 Số tự nhiên

Hoạt động 1

a) Nêu một số bội của 2 và của 3 theo thứ tự tăng dần:

 

b) Tìm các số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai.

c) Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.

a)

Một số bội của 2

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

Một số bội của 3

0

3

6

9

12

15

18

21

24

27

30

b) Các số vừa ở hàng thứ nhất vừa ở hàng thứ 2 là: 0, 6, 12, 18.

c) Số nhỏ nhất khác 0 trong bội chung của 2 và 3 là: 6.

Luyện tập vận dụng 1

Hãy nêu bốn bội chung của 5 và 9.

Bốn bội chung của 5 và 9 là: 45, 90, 135,180.

Hoạt động 2

Quan sát bảng sau:

 

a) Viết ba bội chung của 8 và 12 theo thứ tự tăng dần.

b) Tìm BCNN(8,12).

c) Thực hiện phép chia ba bội chung của 8 và 12 cho BCNN(8,12).

a) Ba bội chung: 24, 48, 72.

b) BCNN(8,12) = 24.

c) Chia ba bội chung cho BCNN

24 : 24 = 1

48 : 24 = 2

72 : 24 = 3

Luyện tập vận dụng 2

Tìm tất cả các số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a,b)=300.

BCNN(a,b) = 300

=> Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900

Luyện tập vận dụng 3

Tìm bội chung nhỏ nhất của 12, 18, 27.

\(\begin{array}{l}12 = {2^2}.3\\18 = {2.3^2}\\27 = {3^3}\end{array}\)

Thừa số nguyên tố chung và riêng của 12, 18 và 27 là 2 và 3.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 3.

Vậy \(BCNN\left( {12,18,27} \right) = {2^2}{.3^3} = 108\).

Hoạt động 4

Thực hiện phép tính: \(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}}\)..

Để tính tổng của hai phân số trên, ta có thể làm như sau:

– Chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu.

Cụ thể: Mẫu chung = BCNN(12,18)=36.

– Tìm thừa số phụ của mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu), ta có:

36:12=3;  36:18=2

– Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta cộng hai phân số có cùng mẫu.

\(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}} = \frac{{5.3}}{{12.3}} + \frac{{7.2}}{{18.2}} = \frac{{15 + 14}}{{36}} = \frac{{29}}{{36}}\)

Luyện tập vận dụng 4

Thực hiện phép tính:

Advertisements (Quảng cáo)

\(\frac{{11}}{{15}} – \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\)

Mẫu chung là BCNN(15,25,10)=150.

Thừa số phụ của 15 là 10; của 15 là 6; của 10 là 15.

\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{{15}} – \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\\ = \frac{{11.10}}{{15.10}} – \frac{{3.6}}{{25.6}} + \frac{{9.15}}{{10.15}}\\ = \frac{{110 + 15 + 135}}{{150}}\\ = \frac{{227}}{{150}}\end{array}\)

Giải bài 1 trang 57 SGK Toán 6 tập 1

a) Hãy viêt các ước của 7 và các ước của 8. Tìm ƯCLN(7,8)

b) Hai số 7 và 8 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

c) Tìm BCNN(7,8). So sánh bội chung nhỏ nhất đó với tích của hai số 7 và 8.

a) Các ước của 7 là 1, 7.

Các ước của 8 là 1, 2, 4, 8.

ƯCLN(7,8) = 1.

b) Hai số 7 và 8 có nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(7,8) = 1.

c)

7 là số nguyên tố nên chỉ có ước nguyên tố là 7.

\(8 = {2^3}\)

\(BCNN(7,8) = {7.2^3} = 56\).

8 . 7 = 56.

=> Bội chung nhỏ nhất của 7 và 8 bằng với tích của chúng.

Giải bài 2 trang 57 Toán 6 cánh diều tập 1

Quan sát hai thanh sau:

 

a) Số 0 có phải là nội chung của 6 và 10 không? Vì sao?

b) Viết bốn bội chung của 6 và 10 theo thứ tự tăng dần.

c) Tìm BCNN(6,10)

d) Tìm các bội chung của 6 và 10 mà nhỏ hơn 160.

a) Số 0 là bội chung của 6 và 10. Vì số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0.

b) Bốn bội chung của 6 và 10 theo thứ tự tăng dần là: 0, 30, 60, 90.

c) BCNN(6,10) = 30.

d) Bội của 30 và nhỏ hơn 160 là 0,30,60,90,120,150.

=> Các bội chung của 6 và 10 nhỏ hơn 160 là: 0, 30, 60, 90, 120, 150.

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 3 trang 58 SGK Toán 6

Tìm bội chung nhỏ nhất của:

a) 7 và 13;

b) 54 và 108;

c) 21, 30, 70.

a)

Vì 7 và 13 đều là hai số nguyên tố nên ƯCLN(7,13)=1

Hay 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91.

b) \(54 = {2.3^3}\)

    \(108 = {2^2}{.3^3}\)

\(BCNN(54,108) = {2^2}{.3^3} = 108\)

c) 21 = 3 . 7

    30 = 2 . 3 . 5

70 = 2 . 5. 7

Thừa số chung và riêng là 2,3,5,7.

Số mũ lớn nhất của các thừa số trên đều bằng 1.

BCNN(21, 30, 70) = 2 . 3 . 5 .7 = 210.

Giải bài 4 trang 58 SGK Toán 6

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{19}}{{48}} – \frac{3}{{40}}\)

b) \(\frac{1}{6} + \frac{7}{{27}} + \frac{5}{{18}}\)

a)

\(\begin{array}{l}48 = {2^4}{.3^1}\\40 = {2^3}{.5^1}\end{array}\)

Thừa số nguyên tố chung và riêng lần lượt là 2, 3 và 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 4; của 3 là 1; của 5 là 1.

=> \(BCNN\left( {48,40} \right) = {2^4}.3.5 = 240\).

Thừa số phụ của 48 là 240:48=5.

Thừa số phụ của 40 là 240:40=6.

\(\begin{array}{l}\frac{{19}}{{48}} – \frac{3}{{40}}\\ = \frac{{19.5}}{{48.5}} – \frac{{3.6}}{{40.6}}\\ = \frac{{95}}{{240}} – \frac{{18}}{{240}}\\ = \frac{{95 – 18}}{{240}}\\ = \frac{{77}}{{240}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}6 = {2^1}{.3^1}\\27 = {3^3}\\18 = {2^1}{.3^2}\end{array}\)

Thừa số chung và riêng là: 2;3

Số mũ lớn nhất của 2 là 1; của 3 là 3.

=> \(BCNN\left( {6,27,18} \right) = {2.3^3} = 54\).

Thừa số phụ của 6 là 54:6=9

Thừa số phụ của 27 là 54:27=2

Thừa số phụ của 18 là 54:18=3.

\(\begin{array}{l}\frac{1}{6} + \frac{7}{{27}} + \frac{5}{{18}}\\ = \frac{{1.9}}{{6.9}} + \frac{{7.2}}{{27.2}} + \frac{{5.3}}{{18.3}}\\ = \frac{9}{{54}} + \frac{{14}}{{54}} + \frac{{15}}{{54}}\\ = \frac{{9 + 14 + 15}}{{54}}\\ = \frac{{38}}{{54}} = \frac{{19}}{{27}}\end{array}\)

Bài 5 trang 58 SGK Toán 6 tập 1 cánh diều

Bội chung nhỏ nhất của hai số là 45. Một trong hai số đó là 5. Hãy tìm số còn lại.

– Bội chung nhỏ nhất của hai số luôn chia hết cho hai số đó.

– Tích của hai số luôn chia hết cho bội chung nhỏ nhất của hai số đó.

– Tìm ước của 45 sao cho 5 nhân với ước đó chia hết cho 45.

Các ước của 45 là 1;3;5;9;15;45.

Trong các số trên chỉ có 9 và 45 khi nhân với 5 thì chia hết cho 45.

=> x = 9 hoặc x=45.

Giải bài 6 trang 58 SGK cánh diều toán lớp 6

Câu lạc bộ thể thao của một trường trung học cơ sở có không quá 50 học sinh tham gia. Biết rằng khi chia số học sinh trong câu lạc bộ đó thành từng nhóm 5 học sinh hoặc 8 học sinh thì vừa hết. Câu lạc bộ thể thao đó có bao nhiêu học sinh.

Gọi: x là tổng số học sinh của CLB. Vì số học sinh trong CLB không quá 50 nên x<50.

Vì khi chia số học sinh trong câu lạc bộ đó thành từng nhóm 5 học sinh hoặc 8 học sinh thì vừa hết nên x chia hết cho 5 và 8. Hay x là bội chung của 5 và 8.

Ta có: BC(5,8) = 40, 80, 120,…

Mà x < 50 => x = 40.

Vậy: Câu lạc bộ thể thao đó có 40 học sinh.

Bài 7 trang 58 Toán 6 Cánh Diều Tập 1

Lịch cập cảng của ba tàu như sau: tàu thứ nhất cứ 10 ngày cập cảng một lần; tàu thứ hai cứ 12 ngày cập cảng một lần; tàu thứ nhất cứ 15 ngày cập cảng một lần. Vào một ngày nào đó, ba tàu cùng nhau cập cảng. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba tàu lại cùng nhau cập cảng?

Gọi: y là số ngày ít nhất mà ba tàu cập cảng cùng nhau.

Khi đó y phải chia hết cho 10, 12, 15.

Mà y là nhỏ nhất nên y là bội chung nhỏ nhất của 10, 12, 15.

Ta có:

10 = 2 . 5

12 = 2 . 6

15 = 3 . 5

=> BCNN(10, 12, 15) = 2 . 3 . 5 . 6 = 180

Vậy: Sau ít nhất 180 ngày thì ba tàu lại cùng nhau cập cảng.

Có thể em chưa biết trang 58 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1

Một số nước phương Đông, trong đó có Việt nam, gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép tên của một trong 10 can (theo thứ tự là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) với tên của một trong 12 chi (theo thứ tự là Tỷ, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi). Đầu tiên, Giáp được ghép với Tý thành năm Giáp Tý. Cứ 10 năm, Giáp được lặp lại. Cứ 12 năm, Tý được lặp lại:

Vì cứ 10 năm, can Giáp được lặp lại; cứ 12 năm, chi Tý được lặp lại, nên số năm Giáp Tý được lặp lại là bội chung của 10 và 12. Và số năm ít nhất năm Giáp Tý lặp lại là bội chung nhỏ nhất của 10 và 12.

Phân tích 10 và 12 ra thừa số nguyên tố ta được:

10 = 2 . 5

12 = \(2^2.3\)

Các thừa số nguyên tố chung của 10 và 12 là 2 với số mũ lớn nhất là 2. Các thừa số nguyên tố riêng của 10 và 12 là 3, 5 với số mũ lớn nhất là 1, 1.

Khi đó: BCNN(10, 12) =\(2^2.3.5=60\)

Vậy cứ sau 60 năm thì năm Giáp Tý được lặp lại.

Advertisements (Quảng cáo)