Hoạt động 1
a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.
b) Tìm một ước nguyên tố của 91
a) Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29.
b) Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.
Luyện tập vận dụng 1
Tìm một ước nguyên tố của 187.
187=11.17.
Một ước nguyên tố của 187 là: 11.
Hoạt động 2
Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.
Chia 12 cho 6 nên: 12 = 2.6.
Chia 6 cho 2 ta được : 6=2.3.
Vậy \[12 = 2.2.3 = {2^2}.3\]
Luyện tập vận dụng 2
Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
Rẽ nhánh:
– Tìm một ước nguyên tố của 40, là 2.
– Viết 40 thành tích của 2 với một thừa số khác: 40=2.20.
– Vẽ 2 nhánh từ số 40 cho hai số 2 và 20.
– Tiếp tục tìm ước nguyên tố của 20, là 2.
– Viết số 20 thành tích của 2 với một thừa số khác: 20=2.10.
– Vẽ 2 nhánh từ số 20 cho hai số 2 và 10.
– Viết số 10 thành tích của 2 với 5: 10=2.5
– Vẽ 2 nhánh từ số 10 cho hai số 2 và 5.
Advertisements (Quảng cáo)
– Hai số này đều là số nguyên tố nên ta dừng lại.
– Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh.
Theo cột dọc:
– Lấy 40 chia cho ước nguyên tố 2.
– Lấy thương là 20 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.
– Lấy thương là 10 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.
– Lấy thương là 5 chia tiếp cho ước nguyên tố 5.
Rẽ nhánh:
Cột dọc:
Vậy \(40 = 2.2.2.5 = {2^3}.5\)
Luyện tập vận dụng 3
Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.
– Lấy 450 chia cho ước nguyên tố 2.
– Lấy thương là 225 chia tiếp cho ước nguyên tố 3.
– Lấy thương là 75 chia tiếp cho ước nguyên tố 3.
Advertisements (Quảng cáo)
– Lấy thương là 25 chia tiếp cho ước nguyên tố 5.
– Lấy thương là 5 chia tiếp cho ước nguyên tố 5.
Theo chiều dọc:
Giải bài 1 trang 46 Toán 6 cánh diều
Phân tích các số nguyên ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299
Số 45:
Vậy 45 = 3.3.5
Số 78:
Vậy 78 = 2.3.13
Số 270:
Vậy 270 = 2.3.3.3.5.
Số 299:
Vậy 299 = 13.23.
Bài 2 trang 46 SGK Toán 6 tập 1
a) Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
b) Biết \(320 = {2^6}.5\). Hãy viết 3200 thành tích các thừa số nguyên tố
\(400 = {2^4}{.5^2}\)
\(800 = 400.2 = {2.2^4}{.5^2} = {2^5}{.5^2}\)
\(320 = {2^6}.5\)
\(3200 = 320.10 = {2^6}.5.10 = {2^6}.5.2.5 = {2^7}{.5^2}\)
Bài 3 trang 46 Toán 6 cánh diều tập 1
a) Biết \(2700 = {2^2}{.3^3}{.5^2}\). Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố
b) Biết \(3600 = {2^4}{.3^2}{.5^2}\). Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố
a) \(270 = 2700:10 = {2^2}{.3^3}{.5^2}:10 = {2.3^3}.5.10:10 = {2.3^3}.5\)
\(900 = {2^2}{.3^2}{.5^2}\)
b) \(180 = {2^2}{.3^3}.5\)
\(600 = {2^3}{.3.5^2}\)
Bài 4 trang 46 Toán 6
Hãy chỉ ra 2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố
2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là: 30; 385.
Bài 5 trang 46 SGK Toán lớp 6 Cánh diều
Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước số của nó.
\(84 = {2^2}.3.7\)
84 = {1; 2; 3; 4;6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}