Trang Chủ Bài tập SGK lớp 9 Soạn văn lớp 9 - Ngắn gọn

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp trang 145 Văn 9 (tiếp theo) siêu ngắn: Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp môn Ngữ văn lớp 9 trang 145 (tiếp theo) (ngắn gọn). Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu, nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần. Thành phần chính của câu: Chủ ngữ (CN), Vị ngữ (VN)….

C. THÀNH PHẦN CÂU

I. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ

1. Thành phần chính của câu

– Chủ ngữ (CN):

– Vị ngữ (VN):

Thành phần phụ của câu:

– Trạng ngữ (TrN):

– Khởi ngữ (KhN) (đề ngữ):

2 a) Đôi càng tôi // mẫm bóng

                 CN          VN

Sau một hổi trống thúc vang dội cả lòng tôi, /

                     TrN

mấy người học trò cũ // đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào Lớp.

              CN                                    VN

b)  Còn tâm gương bằng thủy tinh tráng bạc,/ nó //

                                 KhN                            CN

vẫn là người bạn trung thực, chăn thành, thẳng thắn, không hề noi dối, củng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác.

      VN

II. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

1. Các thành phần biệt lập

– Thành phần tình thái.

– Thành phần gọi – đáp:

– Thành phần phụ chú:

2. a) có lẽ: tình thái

b) ngẫm ra: tình thái

c) dừa xiêm thấp lè íè..: phụ chú

d) bẩm: gọi – đáp; có khi: tình thái

e) ơi: gọi – đáp

Advertisements (Quảng cáo)

D. CÁC KIỂU CÂU

I. CÂU ĐƠN

1. Tìm CN, VN (dấu // phân cách CN và VN)

a) Nhưng nghệ sĩ // không ghi lại cái đã có rồi mà muốn nói một điều gì mới mẻ.

b) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại // phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.

c) Nghệ thuật // là tiếng nói của tình cảm.

d) Tác phẩm //  vừa là kết tinh tâm hồn người sáng tác, vừa là một sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.

e)  Anh // thứ sáu và cũng tên Sáu.

2. Các câu đặc biệt có trong đoạn văn

Đoạn a: – Có tiếng nói léo xéo ở gian í

– Tiếng mụ chủ…

Đoạn b: Một anh thanh niên hai mươi bảy

Đoạn c: – Những ngọn đèn điện trẽn quáng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ ỉich nói về những xứ sở thần tiên.

– Hoa trong công viên.

– Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.

– Tiếng rao của một bà bán xôi sáng…

– Chao ôi, có thể là tất cả những cái dù.

II. CÂU GHÉP

Advertisements (Quảng cáo)

1, 2. Các câu ghép có trong đoạn trích và quan hệ giữa chúng

a)  Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lùi nhăn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sông chung quanh. (Các vế câu có quan hệ bổ sung).

b)  Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. (Quan hệ nguyên nhân).

c)  Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ẩy mà ông lão hả hê cả lòng. (Quan hệ bổ sung)

d)  Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. (Quan hệ nguyên nhân)

e)  Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiU khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trá cho cô gái. (Quan hệ mục đích)

3. Câu a: Quan hệ tương phản.

Câu b: Quan hệ bổ sung.

Câu c: Quan hệ điều kiện – giả thiết.

4. Từ cặp câu đơn thứ nhất, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chỉ các quan hệ sau:

– Nguyên nhân: Ví quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.

– Điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.

Từ cặp câu đơn thứ hai, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chỉ các quan hệ sau:

– Tương phản: Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập.

– Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập, tuy quà bom nổ khá gần.

III. BIẾN ĐỔI CÂU

1. Các câu rút gọn                             ‘

– Quen rồi.

– Ngày nào ít: ba lần.

2. Những câu được tách ra từ một bộ phận của câu đứng trước:

a) Và làm việc đó có khi suốt đêm.

b) Thường xuyên.

c) Một dấu hiệu chẳng lành.

Tác giả chú ý tách ra thành câu riêng – những câu chỉ có một thành phần – để nhấn mạnh, gây ấn tượng cho điều muốn miêu tả, muốn khẳng định.

3. Biến đổi thành câu bị động

a) Người thợ thủ công Việt Nam làm ra dồ gốm khá sớm.

—> Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm.

b) Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn.

-> Một cây cầu lớn sẽ được (tỉnh ta) bắc qua khúc sông này.

c) Người ta đă dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước. -> Những ngôi dền ấy đã được (người ta) dựng lẽn từ hàng trăm năm trước.

IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI NHỮNG MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU

1. Các câu hỏi

– Ba con, sao con không nhận?

– Sao con biết là không phải?

Các câu trên đều dùng để hỏi.

2. Các câu cầu khiến

a) – Ở nhà trông em nhá! (ra lệnh)

–  Đừng có đi đâu đấy. (ra lệnh)

b)  – Thì má cứ kêu đi. (yêu cầu)

– Vô ăn cơm! (yêu cầu)

– Cơm chín rồi! (yêu cầu – vốn là câu trần thuật được dùng gián tiếp làm câu cầu khiến).

3. Câu nói của nhân vật anh Sáu có hình thức câu nghi vấn nhưng dùng với mục đích cảm thán. Câu Giận quá và không kịp suy nghĩ xác nhận điều đó.

Advertisements (Quảng cáo)