Bài 1: Sóng cơ là
A. Sự chuyển động cơ trong không khí.
B. Những dao động cơ lan truyền trong môi trường.
C. Chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.
D. Sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử trong môi trường.
Sóng cơ là những dao động cơ lan truyền trong môi trường.
Chọn đáp án B.
Bài 2: Bước sóng là
A. Quãng đường mà mỗi phần tử trong môi trường đi được trong 1 giây.
B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. Khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
D. Khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử của sóng.
Advertisements (Quảng cáo)
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất dao động cùng pha.
Chọn đáp án C.
Bài 3: Một sóng có tần số 1 000 Hz truyền đi với tốc độ 330 m/s thì bước sóng của nó có giá trị nào sau đây?
A. 330 000 m. B. 3 m.
C. 0,33 m/s. D. 0,33 m.
Advertisements (Quảng cáo)
Sóng có \(f = 1000\) Hz truyền đi với tốc độ \(v=330\) m/s thì bước sóng
\(\lambda = {v \over f} = {{330} \over {1000}} = 0,33(m).\)
Chọn đáp án D.
Bài 4 trang 78 SGK Vật Lý 12 Nâng cao
Một sóng ngang truyền trên một dây rất dài có phương trình :\(u = 6\cos (4\pi t + 0,02\pi x)\)
trong đó \(x\) và \(u\) được tính bằng xentimét (cm) và \(t\) được tính bằng giây (s). Hãy xác định :
a) Biên độ; b) Bước sóng;
c) Tần số d) Tốc độ;
e) Độ dời \(u\) tại \(x = 16,6 cm\), lúc \(t= 4\) s.
Sóng ngang có dạng \(u = 6\cos (4\pi t + 0,02\pi x)\)
\(\Rightarrow u = 6cos4\pi \left( {t + {{0,02\pi x} \over {4\pi }}} \right)\)
\(u = 6\cos 4\pi \left( {t + {x \over {200}}} \right)\)
Ta có : Biên độ \(A = 6\) (cm)
Bước sóng \(\lambda = {v \over f} = {2 \over 2} = 1(m)\)
Tần số góc \(\omega = 4\pi (rad/s) \Rightarrow \) Tần số góc \(f = {\omega \over {2\pi }} = 2(Hz)\)
Tốc độ \(v = 200(cm/s) = 2(m/s)\)
Khi \(x = 16,6\) (cm), \(t = 4\) (s)
\( \Rightarrow u = 6\cos 4\pi \left( {4 + {{16,6} \over {200}}} \right) = 3(cm).\)