Bài 18.7: Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm – magie trong dung dịch H2S04 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim
\({n_{{H_2}}} = {{5,04} \over {22,4}} = 0,225(mol)\)
Cách 1: \(Mg\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
24 gam 1 mol
x gam a mol
\(a = {x \over {24}}\)
\(2Al\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)
2 x 27 gam 3 mol
(4,5-x) gam b mol
\(b = {{(4,5 – x) \times 3} \over {2 \times 27}}\)
\({x \over {24}} + {{(4,5 – x) \times 3} \over {2 \times 27}} = {{5,04} \over {22,4}} = 0,225\)
\(x = 1,8gam \to {m_{Mg}} = 1,8(gam);{m_{Al}} = 4,5 – 1,8 = 2,7(gam)\)
\(\% {m_{Al}} = 60\% ,\% {m_{Mg}} = 40\% \)
Advertisements (Quảng cáo)
Cách 2: \(Mg\,\,\,\, + \,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
x mol x mol
\(2Al\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)
y mol \({{3y} \over 2}\) mol
Ta có phương trình: 24x + 27y = 4,5
\(x + {{3y} \over 2} = 0,225\)
Giải phương trình (I) và (II), ta tìm được x và y.
Bài 18.8: Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên. Hiệu suất phản ứng 100%.
Lượng nhôm oxit có trong 0,5 tấn quặng là :
Advertisements (Quảng cáo)
\({{0,5 \times 50} \over {100}} = 0,25(\ tấn ) = 250(kg)\)
Phương trình hoá học điều chế Al : \(2A{l_2}{O_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{criolit}^{đpnc}} 4Al + 3{O_2}\)
2 x 102 kg 4 x 27 kg
250kg x kg
Khối lượng Al nguyên chất thu được từ 250 kg quặng :
\(x = {{250 \times 4 \times 27} \over {2 \times 102}} = 132,4(kg)\)
Khối lượng Al lẫn tạp chất: 132,4 x 101,5% = 134,386 (kg).
Bài 18.9: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2S04 0,5M.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) \({n_{Al}} = {{5,4} \over {27}} = 0,2(mol);{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1 \times 0,5 = 0,05(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(2Al\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2} \uparrow \)
2 mol 3 mol 1 mol 3 mol
0,2 mol 0,05 mol (số liệu dầu bài)
—–> Dư Al nên tính lượng các chất theo lượng H2S04
\({n_{{H_2}}} = {{0,05} \over 3} \times 3 = 0,05(mol) \to {V_{{H_2}}} = 0,05 \times 22,4 = 1,12(l)\)
\({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {{0,05} \over 3} \times 1 \approx 0,017(mol)\)
\({C_{M(A{l_2}{{(S{O_4})}_3})}} = {{0,017} \over {0,1}} = 0,17(M)\)