Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 15.13, 15.14, 15.15, 15.16 trang 20 SBT Hóa 9: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây

Bài 15, 16, 17. Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 15.13, 15.14, 15.15, 15.16 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 15.13: Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là; Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây…

Bài 15.13: Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là

A. Pb(NO3)2;                  B. Cu(NO3)2             C. Fe(NO3)2;                   D. Ni(NO3)2

Chọn đáp án B.


Bài 15.14: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat người ta dùng kim loại

A. Mg;                         B. Cu ;                             C. Fe;                                D. Au

Chọn đáp án B.

Hướng dẩn giải : Dùng kim loại nào để sau khi tác dụng với dung dịch bạc nitrat chỉ cho ta một loại muối đồng nitrat. Do đó ta dùng Cu dư.

Cu (dư) + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag

Lọc lấy dung dịch Cu(NO3)2.

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 15.15: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?

A. Fe ;                 B. Al ;

c. Mg ;                 D. Ca.

Đáp án D.

Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng ià R và có hoá trị là x.

Advertisements (Quảng cáo)

 4R + xO2 ——– > 2R2Ox

 Theo đề bài ta có : \({{32x} \over {4R}} = 0,4 \to R = 20x\).

kẻ bảng:

X

I

II III

R

20

40

60

(loại)

(nhận)

(loại)

 R là Ca có nguyên tử khối là 40.


Bài 15.16: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H2S04 loãng.

B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.

C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H2S04 đặc, nguội.

D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

Đáp án A.

Advertisements (Quảng cáo)