Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
a. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là
A. Bình Thuận. C. Cần Thơ
B. Kiên Giang. D. Ninh Thuận.
b) Trong các nhân tố sau, nhân tố nào có tác động tích cực nhất đến sự phát triển ngành thuỷ sản của nước ta ?
A. Những đổi mới về chính sách của Nhà nước.
B. Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.
C. Phát triển dịch vụ thuỷ sản và mở rộng chế biến.thuỷ sản.
D. Nhu cầu về ‘mặt hàng thuỷ sản tăng nhiều trong những năm gần đây.
c) Tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản là
A. Quảng Ninh. C. Cà Mau.
B. Bình Thuận. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
d) Hiện nay, nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Advertisements (Quảng cáo)
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
a – B
b – A
c – C
d – A
Câu 2: Hoàn thành bảng sau
Các loại rừng ở nước ta |
Vai trò |
|
Advertisements (Quảng cáo)
Các loại rừng ở nước ta |
Vai trò |
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích + Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sồng và rừng ven biển. + Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gồm các vườn quốc gia, các kỉm dự trữ sinh quyển |
– Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn. – óp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật. – Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…) – Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu, tạo việc làm cho dân cư. |
Câu 3: Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác lại vừa phải bảo vệ rừng?
– Lợi ích:
+ Cung cấp gỗ, củi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; cho dược liệu,…
+ Góp phần điều hoà môi trường sinh thái.
+ Góp phần phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay,…).
+ Bảo tồn nguồn gen, các hệ sinh thái tự nhiên,…
– Con người không thể dừng việc khai thác rừng vì những lợi ích của mình. Nhưng đi đôi với khai thác là phải bảo vệ rừng để tránh cạn kiệt rừng, đảm bảo lợi ích cho cả thế hệ hiện tại và cho các thế hệ mai sau.
Câu 4: Cho bảng 9
Bảng 9. SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
Sản lượng thuỷ sản |
||
Tổng số |
Khai thác |
Nuôi trồng |
|
1990 |
890,6 |
728,5 |
162,1 |
2010 |
5142,7 |
2414,4 |
2728,3 |
a) Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét
Biểu đồ sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, năm 1990 và năm 2010
Nhận xét
Từ biểu đồ và bảng số liệu, ta thấy sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của chúng ta giai đoạn 1990 – 2010 tăng đáng kể.
Xu hướng tăng sản lượng nuôi trồng góp phần tích cực trong cơ cấu giá trị thủy sản cũng như góp phần bảo vệ và gia tăng số lượng đàn thủy sản.