Bài 23.5: Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc :
a) 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hiđro + 0,02 N phân tử nitơ.
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nitơ.
c) 6 g khí hiđro + 2,2 g khí cacbonic + 1,6 g khí oxi.
Giải
a) Khối lượng của hỗn hợp khí:
-Khối lượng của 1,5 N phân tử oxi là khối lượng của 1,5 mol phân tử \({O_2}\) :
\({m_{{O_2}}} = 32 \times 1,5 = 48(g)\). Tương tự như vậy ta có :
\({m_{{H_2}}} = 2 \times 2,5 = 5(g);{m_{{N_2}}} = 28 \times 0,02 = 0,56(g)\)
-Khối lượng của hỗn hợp khí: 48 + 5 + 0,56 = 53,56 (g)
Thể tích của hỗn hợp khí ở đktc :
22,4 x (1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048 (lít)
b) Khối lượng của hỗn hợp khí:
\({m_{hh}}\) = 32 x 1,5 + 44 x 1,2 + 28 x 3 = 184,8 (g).
Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) :
\({V_{hh}}\) = 22,4 x (1,5 + 1,2 + 3) = 127,68 (lít).
c) Khối lượng của hỗn hợp khí;
\({m_{hh}}\) = 6 + 2,2 + 1,6 = 9,8 (g).
Thể tích của hỗn hợp khí :
Advertisements (Quảng cáo)
-Số mol các khí:
\({n_{{H_2}}} = {6 \over 2} = 3(mol);{n_{C{O_2}}} = {{2,2} \over {44}} = 0,05(mol);\)
\({n_{{O_2}}} = {{1,6} \over {32}} = 0,05(mol)\)
-Thể tích của hỗn hợp khí :
\({V_{hh}}\) = 22,4 x (3 + 0,05 + 0,05) = 69,44 (lít).
Bài 23.6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2 g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Giải
Phương trình hóa học dạng tổng quát:
\(2xFe + y{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2F{e_x}{O_y}\)
x.112g 2(56x+16y)g
2,24g 3,2g
Theo phương trình hóa học trên, ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(2,24 \times 2(56x + 16y) = 3,2 \times 112x\)
Giải ra ta có:\(3x = 2y \to {x \over y} = {2 \over 3}\)
Do đó công thức phân tử của oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\) .
Bài 23.7: Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6
g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 g. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
Gọi x lad khối lượng Cu thu được sau phản ứng thì khối lượng sắt thu được là x+4.
Theo đề bài, ta có: x+x+4=29,6 —> x=12,8
\({n_{Cu}} = {{12,8} \over {64}} = 0,2(mol)\)
\({m_{Fe}} = x + 4 = 12,8 + 4 = 16,8(g) \)
\(\to {n_{Fe}} = {{16,8} \over {56}} = 0,3(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng là ;
\(F{e_3}{O_4} + 4CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 3Fe + 4C{O_2}\)
4 mol 3 mol
0,4 mol \( \leftarrow \) 0,3 mol
\(CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + C{O_2}\)
1 mol 1 mol
0,2 mol \( \leftarrow \) 0,2 mol
\({V_{CO}} = (0,4 + 0,2) \times 22,4 = 13,44(l)\)
Bài 23.8*: Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Giải
Gọi công thức oxit sắt là \(F{e_x}{O_y}\)
Phương trình hóa học của phản ứng :
\(F{e_x}{O_y} + 2yHCl \to xFeC{l_{2y/x}} + y{H_2}O\)
(56x+16y)g (56x+71y)g
20g 40,625g
Theo phương trình hóa học trên, ta có :
\(40,625 \times (56x + 16y) = 20 \times (56x + 71y)\)
\( \to {x \over y} = {{38,5} \over {57,75}} = {2 \over 3}\)
Công thức phân tử của oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\).