Bài 21.5: Phân đạm urê có công thức hoá học là CO(NH2)2– Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử của urê.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm urê.
c) Trong 2 mol phân tử urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
a) Khối lượng mol phân tử CO(NH2)2 là : 12+16+3(14+2)=60(g/mol)
b) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong ure :
\(\% {m_C} = {{12 \times 100\% } \over {60}} = 20\% ;\% {m_O} = {{16 \times 100\% } \over {60}} \approx 26,7\% \)
\(\% {m_N} = {{14 \times 2 \times 100\% } \over {60}} \approx 46,7\% ;\% {m_H} = 6,6\% \)
c) Trong 2 mol phân tử CO(NH2)2 có 2×1=2 (mol) nguyên tử C; 2×1=2(mol) nguyên tử O; 2×2=4(mol) nguyên tử N và 2×4=8(mol) nguyên tử H.
Bài 21.6: Có những lượng chất sau :
Advertisements (Quảng cáo)
32 g Fe2O3 ; 0,125 mol PbO; 28 g CuO.
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại có trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Giải
a) 32 g Fe2O3 có số mol phân tử là : \({{32} \over {160}} = 0,2(mol)\). Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol nguyên tử Fe, vậy 0,2 mol Fe2O3 có 0,2 x 2 = 0,4 (mol) nguyên tử Fe, có khối lượng Fe là : 56 x 0,4 = 22,4 (g).
Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb, có khối lượng Pb là 0,125 x 207 = 25,875 (g).
Advertisements (Quảng cáo)
28 g CuO có số mol phân tử là : \({{28} \over {80}} = 0,35(mol)\) CuO, trong đó có 0,35 mol nguyên tử Cu, có khối lượng là 0,35 X 64 = 22,4 (g).
Đáp số : Fe2O3có : 70% Fe và 30% O.
PbO có : 92,8% Pb và 7,2% O.
CuO có : 80% Cu và 20% O.
Bài 21.7: Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo ti lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tim công thức hoá học đơn giản của masie sunfua
b) Trộn 8 g magie với 8 g lun huỳnh rồi đốt nóng. Khối lượng các chất sau phản ứng là
A.7 g magie sunfua. B. 7 g magie sunfua và 8 g lưu huỳnh
C. 16 g magie sunfua. D.14 g magie sunfua và 2 g magie.
a) Công thức hoá học đơn giản của magie sunfua :
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh : \({n_{Mg}} = {3 \over {24}} = 0,125(mol)\) .
Số mol S kết hợp với magie : \({n_S} = {4 \over {32}} = 0,125(mol)\) .
Như vậy : 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S. Suy ra công thức hoá học đơn giản của magie sunfua là MgS.
b) Phương án D. Thành phần của sản phẩm :
Theo đề bài : 3g Mg kết hợp vừa đủ với 4 g S, hoặc 6 g Mg kết hợp vừa đủ với 8 g S. Nếu trộn 8g Mg với 8g S sẽ sinh ra 6 + 8 = 14 (g) MgS và còn dư 8 – 6 = 2 (g) Mg.