Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 37.5, 37.6, 37.8, 37.9 Trang 50, 51 SBT Hóa 8: Viết công thức của các hiđroxi?

Bài 37 Axit – bazo và muối SBT Hóa lớp 8. Giải bài 37.5, 37.6, 37.8, 37.9 Trang 50, 51 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 37.5: Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối có tên sau : Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt(III) nitrat…

Bài 37.5: Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối có tên sau : Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt(III) nitrat.

Công thức háo học của những muối :

– Canxi clorua : canxi có hoá trị II, gốc axit có hoá trị I:

1 x II = 2 x I —> công thức hoá học CaCl2

– Kali nitrat : kali có hoá trị I, gốc nitrat có hoá trị I :

1 x I = 1 x I —> công thức hoá học KNO3

– Kali photphat : kali có hoá trị I, gốc axit PO4 có hoá trị III :

3 x 1=1 x III —> công thức hoá học K3PO4

Nhôm sunfat : nhôm có hoá trị III, gốc axit SO4 có hoá trị II :

Advertisements (Quảng cáo)

2 x III = 3 x II —> công thức hoá học Al2(SO4)3

Sắt(III) nitrat: sắt có hoá trị III, gốc axit NO3 có hoá trị I :

1 x III = 3 x I —> Fe(NO3)3 .


Bài 37.6: Cho các hợp chất có công thức hoá học : KOH, CuCl2, Fe2O3, ZnSO4, CuO, Zn(OH)2, H3PO4, CuSO4, HNO3. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ?

Advertisements (Quảng cáo)

Oxit bazơ : Fe2O3, CuO ;

Axit : H3PO4, HNO3 ;

Bazơ : KOH, Zn(OH)2 ;

Muối : ZnSO4, CuCl2, CuSO4.


Bài 37.7: Cho biết gốc axit và tính hoá trị của gốc axit trong các axit sau : H2S, HNO3, H2SO4,H2SiO3, H3PO4.

H2S : gốc axit là S có hoá trị II.

HNO3 : gốc axit là NO3 có hoá trị I

H2SO4 : gốc axit là SO4 có hoá trị II

H2SiO3 : gốc axit là SiO3 có hoá trị II.

H3PO4 : gốc axit là PO4 có hoá trị III.


Bài 37.8: Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.

NaOH, Ca(OH)2, Cr(OH)3, Ba(OH)2, KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3 .

Advertisements (Quảng cáo)