Trang Chủ Bài tập SGK lớp 8 Bài tập Tin học lớp 8

Bài 5. Từ bài toán đến chương trình – Tin học 8: Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau

Bài 5 Tin học lớp 8: Từ bài toán đến chương trình. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 45 Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau…

Câu 1: Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau:

a) Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần.

b) Tính tổng của các phân tử lớn hơn 0 trong dãy sô n cho trước.

c) Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.

a. Input:Danh sách họ các học sinh trong lớp

   Output: số học sinh mang họ trần

b. Input: dãy n số

   Output: tổng các phần tử lớn hơn 0

c. Input : dãy n số

   Output: số các số có gía trị nhỏ nhất


Câu 2: Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:

Bước 1. X

Bước 2. y

Bước 3. x

Advertisements (Quảng cáo)

Kết quả của việc thực hiện thuật toán là : x có gía trị ban đầu của y, y có gía trị ban đầu của x (hay x,y hoán đổi gía trị cho nhau)


Câu 3: Cho trước ba số dương a, b và c. Hãy mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.

B1: nhập 3 số dương a,b,c

B2: nếu a+b <= c, chuyển đến b6

B3: nếu a+c <= b, chuyển đến b6

B4: nếu b+c <= a, chuyển đến b6

B5: cho kết quả a,b,c là 3 cạnh của tam giác

B6: in ra kết qua và kết thúc thuật toán

Advertisements (Quảng cáo)


Câu 4: Cho hai biến x và y. Hãy mô tả thuật toán đổi giá trị của hai biến nói trên (nếu cần) để x và y theo thứ tự có giá trị không giảm

B1: nhập 2 biến x,y

B2: Nếu x>y tráo đổi gía trị của x và y, chuyển đến bước 3 . Nếu y > x thì 2 số đã theo thứ tự có giá trị không giảm , chuyển đến bước 3

B3: In ra kết qủa x, y và kết thúc thuật toán


Câu 5: Hãy cho biết kết quả thuật toán sau :

Bước 1 : SUM

Bước 2 : Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4

Bước 3 : i

Bước 4 : Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán

Bài toán tính tổng các số từ 0 đến 100

Bước 1 : gán tổng = 0 và biến i = 0;

Bước 2 : nếu biến i > 100 dừng vòng lặp và in ra kết quả SUM

Bước 3 : tăng biến i thêm 1 và gán biến SUM = SUM + i

Bước 4 : In ra giá trị SUM

Vậy kết quả sau khi thực hiện thuật toán : SUM = 5050


Câu 6: Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A= { a1, a2,…, an } cho trước.

B1: Nhập a1, a2, a3, a4, …, an

B2: sum<—0, iB3 nếu a1B4: sum<—sum+ai

B5: i<—i+1

B6: nếu i<=n thì quay lại b3

B7: In sum và kết thúc thuật toán

Advertisements (Quảng cáo)