Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2: Cách ghi số tự nhiên trang 9, 10, 11 Toán lớp 6 Kết nối tri thức tập 1

Trả lời câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng trang 9, 10, 11 SGK Toán 6 KNTT. Giải Bài 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10, 1.11, 1.12 trang 12 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống. Bài 2. Cách ghi số tự nhiên – Chương 1 Tập hợp các số tự nhiên

Câu hỏi trang 9 Toán 6 KNTT

Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.

Các số có ba chữ số là: 120, 210, 102, 201.

Hoạt động 1 trang 10

Trong số 32 019, ta thấy:

“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000”.

Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.

– Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000

– Chữ số 0 nằm ở hàng trăm có giá trị bằng 0 x 100 = 0

– Chữ số 1 nằm ở hàng chục có giá trị bằng 1 x 10 = 10

– Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị có giá trị bằng 9.

Hoạt động 2

Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

32 019 = 30 000 + 2000 + 0 + 10 + 9.

Trả lời Luyện tập trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó

\(\overline {ab\,cde}  = a.10\,000 + b.1\,000 + c.100 + d.10 + e\)

Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4

Vận dụng 

Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 0000 đồng, loại 10 nghìn (10 000 đồng và loại 100 nghìn (100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Ta biểu diễn 492 thành:

492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 4 x 1

Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại

100 nghìn (100 000) đồng, 9 tờ 10 nghìn (10 000 đồng) và 4 tờ loại 1 nghìn (1 000 đồng)

Câu hỏi trang 11 SGK Toán 6 tập 1 KNTT

Advertisements (Quảng cáo)

a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.

b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.

a) Số 14: XIV

Số 27: XXVII

b) XVI: Mười sáu

XXII: Hai mươi hai

Trả lời Thử thách nhỏ

Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?

Ghép các que tính thành các số La Mã

Các số có thể ghép được: XVIII, XXIII, XXIV, XXVI, XXIX.

Giải Bài 1.6 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

a)

27 501: Hai mươi bày nghìn năm trăm lẻ một

Advertisements (Quảng cáo)

106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bày trăm mười hai

7 110 385: Bày triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm

2 915 404 267: Hai ti chín trăm mười năm triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm bảy mươi sáu.

b)

27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7×1 000 = 7 000

106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7x 100 = 700

7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7x 1 000 000 = 7 000 000

2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7×1 = 7

Bài 1.7 trang 12 Toán 6 tập 1 KNTT

Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng

a) 400

b) 40

c) 4

Đếm số chữ số 0 sau số 4, nếu không có số 0 thì 4 đứng ở hàng đơn vị, có 1 số 0 thì 4 đứng ở hàng chục, có hai số 0 thì 4 đứng ở hàng trăm.

a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục

c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Bài 1.8 trang 12 Toán 6 KNTT tập 1

Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.

XIV : mười bốn

XVI : mười sáu

XXIll: hai mươi ba

Bài 1.9

Viết các số sau bằng số La Mã: 18, 25

18: XVIII

25: XXV

Bài 1.10

Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Do số 0 không thể đứng đầu tiên từ trái qua phải nên ta viết số 9 đứng đầu su đó viết các số xen kẽ nhau

Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090.

Bài 1.11 SGK Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.

Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.

Vậy số cần tìm là 350.

Bài 1.12

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo.

Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)

Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)

Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là:

      9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo)

Đáp số 9990 cái kẹo.

Advertisements (Quảng cáo)