Hoạt động khám phá 1
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Hãy mô tả các thông tin có được từ biểu đồ trong Hình 2.
– Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy Alà:
• Năm 2016: 500 . 2 = 1 000 TV
• Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV
• Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
• Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV
• Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV
Tổng số ti vi. 1000 + 1500 + 750 + 2000 + 3000 = 8 250.
– Tổng số ti vi bán được từ năm 2016 đến năm 2020 là: 8 250 TV.
– Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Hoạt động khám phá 2
Hãy xem biểu đồ tranh ở Hình 1 và đọc Số học sinh được điểm 10 môn Toán trong tuần của lớp 6A.
Đếm số mặt cười, mỗi mặt cười là 1 HS
– Số học sinh được điểm 10 môn toán trong tuần của khối lớp 6: 14 học sinh.
– Trong đó:
Thứ hai có 3 học sinh
Thứ ba có 2 học sinh
Thứ tư có 1 học sinh
Thứ năm có 5 học sinh
Thứ 6 có 3 học sinh.
Trả lời Vận dụng
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Hãy đọc biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau.
a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?
b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?
Advertisements (Quảng cáo)
c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.
a) Dưa hấu được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất.
b) Táo được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất.
c) Số lượng học sinh yêu thích đối với từng quà:
10. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
10.5 = 50 => Chuối được 50 học sinh yêu thích.
10 .7 = 70 => Dưa hấu được 70 học sinh yêu thích.
10 4 + 5 = 45 => Cam được 45 học sinh yêu thích.
10 . 6 = 60 => Bưởi được 60 học sinh yêu thích.
Hoạt động khám phá 3
Trong biểu đồ ở Hình 3, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là: 45 – 25 = 20
=> Phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Thực hành trang 107 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Advertisements (Quảng cáo)
Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Giải bài 1 trang 108 SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã.
a) Xã nảo có ít máy cày nhất?
b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?
c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?
d) Tổng số máy cày của cả 5 xã là bao nhiêu?
Số máy cày 5 xã:
Xã A: 5.10 = 50 máy cày
Xã B: 4.10 + 5 = 45 máy cày
Xã C: 2.10 +5 = 25 máy cày
Xã D: 4.10 = 40 máy cày
Xã E: 1.10+ 5 = 15 máy cày
a) Xã E có ít máy cày nhất (15 máy).
b) Xã A có nhiều máy cày nhất (50 máy).
c) Ta có: 50 – 15 = 35 => Xã E có nhiều hơn xã E 35 máy cày.
d) Tổng số máy cày: 50 + 45 + 25 + 40 + 25 = 175 máy cày
Bài 2 trang 108 SGK Toán 6 tập 1 CTST
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?
b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?
c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?
d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu?
Số học sinh nữ.
• Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
• Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
• Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
• Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
• Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
• Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
a) Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh).
b) Không. Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ
hơn lớp 6A5.
c) Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
Bài 3 trang 109 Toán 6 CTST tập 1
Quan sát số xe bán được ở mỗi năm, mỗi biểu tượng hình tròn đại diện cho 10 xe, nửa biểu tượng hình tròn đại diện cho 5 xe từ đó vẽ biểu đồ tranh.