Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất trang 36 Toán lớp 6 CTST

Trả lời câu hỏi trang 36, 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 38 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất –  Chương 1 Số tự nhiên

Hoạt động khám phá 1

a) Một nhóm học sinh gồm 12 bạn nam và 8 bạn nữ đi dã ngoại. Có bao nhiêu cách chia nhóm, mỗi nhóm từ 2 bạn trở lên sao cho số bạn nam ở mỗi nhóm bằng nhau, số bạn nữ ở mỗi nhóm cũng bằng nhau.

b) Viết các tập hợp Ư(18), Ư(30). Liệt kê các phần tử chung của hai tập hợp này.

a) Có 3 cách chia nhóm

 Cách 1: Chia 1 nhóm gồm 12 nam và 8 nữ.

 Cách 2: chia 2 nhóm, mỗi nhóm 6 nam, 4 nữ.

 Cách 3: chia 4 nhóm, mỗi nhóm 3 nam, 2 nữ.

b) Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

    Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15, 30).

=> Các phần tử chung của hai tập hợp trên là: 1; 2; 3; 6.

Thực hành 1

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 6 \( \in \) ƯC(24, 30);        b) 6 \( \in \) ƯC(28,42);

c) 6\( \in \) ƯC(18, 24, 42).

a) Đúng

 Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

=> ƯC(24,30) = {1; 2; 3; 6).

b) Sai

Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

=> ƯC(28,42) = {1; 2; 7; 14}.

c) Đúng

Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

=>ƯC(18, 24, 42} = {1; 2; 3; 6).

Thực hành 2

Tìm ước chung của:

a) 36 và 45;

b) 18, 36 và 45.

a) Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

=> ƯC(36; 45) = {1; 3; 9}.

b) Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

=> ƯC(18, 36, 45) = {1; 3; 9}.

Hoạt động khám phá 2

Một chi đội gồm 18 học sinh nam và 30 học sinh nữ muốn thành lập các đội tham gia hội diễn văn nghệ sao cho tiết mục của các đội khác nhau và mỗi bạn chỉ tham gia 1 đội, số nam trong các đội bằng nhau và số nữ cũng vậy. Có thể biểu diễn được nhiều nhất bao nhiêu tiết mục văn nghệ?

Số tiết mục nhiều nhất là ƯCLN(18,30).

Ta có:

ƯC(18,30)={1;2;3;6} nên ƯCLN(18,30)=6 vì 6 là số lớn nhất trong số các ước chung

Thực hành 3

Advertisements (Quảng cáo)

Viết ƯC(24, 30) và từ đó chỉ ra ƯCLN(24, 30).

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

=> ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6}.

Thực hành 4

Tìm ƯCLN(24, 60); ƯCLN(14, 33); ƯCLN(90, 135, 270).

Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

Tích đó là ƯCLN phải tìm.

24 = 23.3

60 = 22.3.5

=> ƯCLN(24, 60) = 22. 3 = 12.

 14 = 2.7

 33 = 3.11

=>  ƯCLN(14, 33) = 1

 90 = 2.32.5

 135 = 33.5

 270 = 2.33.5

=> ƯCLN(90, 135, 270) = 32. 5 = 45.

Thực hành 5

Rút gọn các phân số sau:\(\frac{{24}}{{108}};\,\,\frac{{80}}{{32}}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{24}}{{108}} = \frac{{24:2}}{{108:2}} = \frac{{12}}{{54}} = \frac{{12:2}}{{54:2}} = \frac{6}{{27}} = \frac{{6:3}}{{27:3}} = \frac{2}{9};\\\frac{{80}}{{32}} = \frac{{80:2}}{{32:2}} = \frac{{40}}{{16}} = \frac{{40:2}}{{16:2}} = \frac{{20}}{8} = \frac{{20:2}}{{8:2}} \\= \frac{{10}}{4} = \frac{{10:2}}{{4:2}} = \frac{5}{2}\end{array}\)

Giải bài 1 trang 38 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Với khẳng định sai, hãy sửa lại cho đúng.

a) ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12};

Advertisements (Quảng cáo)

b) ƯC(36, 12, 48)= 1; 2; 3; 4; 6; 12}.

a) Sai

Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

=> ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

b) Đúng.

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 24; 48}

=> ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12).

Bài 2 trang 39 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm:

a) ƯCLN(1,16);

b) ƯCLN(8, 20);

c) ƯCLN (84, 156);

d) ƯCLN (16, 40, 176).

a) ƯCLN(1,16) = 1.

b) 8 = 23; 20 = 22.5

=> ƯCLN(8, 20) = 22 = 4.

c) 84 = 22. 3.7;  156 = 22.3.13

=> ƯCLN(84, 156) = 22.3 = 12.

d) 16 = 24; 40 = 23.5;  176 = 24.11

=> ƯCLN(16, 40, 176) = 23 = 8.

Bài 3 trang 39 SGK Toán lớp 6 CTST

a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp

ƯC(18, 30) và tập hợp A.

b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các nước của ƯCLN(a, b).

Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:

i. 24 và 30;                     ii. 42 và 98;

iii. 180 và 234.

a) Tìm tập hợp các ước của 6 rồi nhận xét

b) Tìm tập hợp các ƯCLN sau đó tìm tập hợp các ước của ƯCLN.

a) A = {1; 2; 3; 6)

 Nhận xét: Ta thấy tập hợp ƯC (18, 30) = {1, 2, 3, 6} nên tập hợp ƯC (18, 30) giống với tập hợp A.

b)

i. 24 = 23.3

   40 = 23.5

=> ƯCLN(24, 40) = 23 = 8.

Vậy: ƯC(24, 40) = Ư(8) = {1, 2, 3, 4, 8}.

ii. 42 = 2.3.7

    98 = 2.72

=> ƯCLN(42, 98) = 2.7 = 14.

Bài 4 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Rút gọn các phân số sau:

\(\frac{{28}}{{42}};\,\,\frac{{60}}{{135}};\,\,\frac{{288}}{{180}}\).

Chia cả tử và mẫu của các phân số cho ƯCLN của chúng.

+) Ta có: 28 = 22.7; 42 = 2.3.7

=> ƯCLN(28, 42)= 2.7 = 14. Do đó:

\(\frac{{28}}{{42}} = \frac{{28:14}}{{42:14}} = \frac{2}{3}\)

+) Ta có: 60 = 22.3.5; 135 = 33.5

=> ƯCLN(60, 135) = 3.5 = 15. Do đó:

\(\frac{{60}}{{135}} = \frac{{60:15}}{{135:15}} = \frac{4}{9}\)

+) Ta có 288 = 25.32; 180 = 22.32.5

=> ƯCLN(288, 180) = 22.3 = 36. Do đó:

\(\frac{{288}}{{180}} = \frac{{288:36}}{{180:36}} = \frac{8}{5}\).

Giải bài 5 trang 39 Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Chị Lan có ba đoạn dây ruy băng màu khác nhau với độ dài lần lượt là 140 cm, 168 cm và 210 cm. Chị muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài để làm nơ trang trí mà không bị thừa ruy băng. Tính độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra (độ dài mỗi đoạn dây ngắn là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét). Khi đó, chị Lan có được bao nhiêu đoạn dây ruy băng ngắn.

– Vì chị Lan muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài.

=> Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra chính là ước chung lớn nhất của 140, 168 và 210.

– Ta tìm ước chung lớn nhất của 140, 168, 210:

Ta có: 140 = 22 5.7

168 = 23.3.7

210 = 2.3.5.7

=> ƯCLN(140, 168, 210) = 2.7 = 14.

=> Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra là 14 cm.

– Mỗi đoạn dây khác nhau có thể cắt được số đoạn dây ngắn là:

Đoạn dây dài 140 cm cắt được: 140 : 14 = 10 (đoạn).

Đoạn dây dài 168 cm cắt được: 168 : 14 = 12 (đoạn).

Đoạn dây dài 210 cm cắt được: 210: 14 = 15 (đoạn).

– Số đoạn dây nuy băng ngắn chị Lan có được là:

10 + 12 + 15 = 37 (đoạn dây).

Vậy chi Lan có được 37 đoạn dây ruy băng ngắn.

Advertisements (Quảng cáo)