3. Đới lạnh
1. Xác định trên bản đồ hình 2 phạm vi của đới thiên nhiên trên Trái Đất
2. Dựa vào kiến thức đã học và hình 1, hãy trình bày về đặc điểm của một đới thiên nhiên
Câu 1. Phạm vi các đới thiên nhiên:
– Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
– Hai đới ôn hòa khoảng từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
– Hai đới lạnh khoảng từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.
Câu 2.
* Nhiệt đới: có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Giới thực – động vật đa dạng và phong phú
* Kiểu khí hậu đặc trưng:
Advertisements (Quảng cáo)
– Kiểu nhiệt đới khô
– Kiểu nhiệt đới gió mùa
* Cảnh quan chính:
– Hoang mạc và bán hoang mạc
– Xavan và cây bụi
– Rừng nhiệt đới ẩm
Advertisements (Quảng cáo)
Phần luyện tập và vận dụng bài 1, 2 trang 176 SGK Địa lí 6 KNTT
Câu 1. Quan sát hình 2 kết hợp với các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở:
CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT
Đới | Phạm vi | Khí hậu | Thực vật, động vật |
Nóng | |||
Ôn hòa | |||
Lạnh |
Câu 2. Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam
1.
2. Nước ta ở nằm trong khu vực đới nóng. Vì thế thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm của đới nóng:
– Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm: Là tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam, thể hiện trong các thành phần của cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
– Nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Số giờ nắng: 1400- 3000 giờ/năm
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao trên 21oC
+ Hướng gió: Mùa đông lạnh khô với gió Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
+ Lượng mưa của năm lớn: 1500 – 2000 mm/năm.
+ Độ ẩm không khí trên 80%, so với các nước cùng vĩ độ nước ta có 1 mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn.
+ Động vật, thực vật đa dạng, phong phú.