Trang Chủ Vở bài tập lớp 5 VBT Toán 5

Bài 1, 2 trang 18 VBT Toán 5 tập 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết BM = 14m, CN = 17m, EP = 20m? 

Bài 101+102. Luyện tập về tính diện tích – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2 trang 18 Vở bài tập Toán 5 tập 2. Câu 1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây; Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết BM = 14m, CN = 17m, EP = 20m? …

1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :

2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết

BM = 14m

CN = 17m

EP = 20m

AM = 12m

MN = 15m

ND = 31m

1:

Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3).

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).

Bài giải

Advertisements (Quảng cáo)

Diện tích hình vuông (1) là :

\(5 \times 5{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }}({m^2})\)

Diện tích hình chữ nhật (2) là :

\(6 \times \left( {6 + 5} \right) = 66{\rm{ }}({m^2})\)

Diện tích hình chữ nhật (3) là :

\(\left( {7 + 6 + 5} \right) \times \left( {16-5-6} \right) = 90({m^2})\)

Diện tích mảnh đất là :

\(25 + 66 + 90 = 181({m^2})\)

Đáp số : \(181{m^2}\)

2: 

Advertisements (Quảng cáo)

Hướng dẫn

Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.

Diện tích hình tam giác ABM là :

\(AM \times BM:2 = 12 \times {\rm{ }}14:2 = 84{\rm{ }}({m^2})\)

Diện tích hình thang BCNM là :

\({{\left( {BM + CN} \right) \times MN} \over 2}\) \(={{\left( {14 + 17} \right) \times 15} \over 2} = 232,5\,\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích hình tam giác CND là :

\(ND \times CN:2 = 31 \times 17:2 \) \(= 263,5{\rm{ }}({m^2})\)

\(AD = AM + MN + ND \) \(= 12 + 15 + 31 = 58\)

Diện tích hình tam giác ADE là :

\(EP \times AD:2 = 20 \times 58:2 = 580({m^2})\)

Diện tích khoảng đất là :

\(84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160{\rm{ }}({m^2})\)

Đáp số : \(1160{m^2}\)

Advertisements (Quảng cáo)