Đề thi giữa kì 1 lớp 4 Toán, Tiếng Việt năm 2015 trường tiểu học Tứ Yên. Hình thư trắc nghiệm và tự luận. Thời gian làm bài 40 phút.
A.Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng.
Câu 1: Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” của tác giả:
a.Lâm Thị Mỹ Dạ b. Tô Hoài c. Tuốc-ghê-nhép d. Nguyễn Duy
Câu 2: Các nhân vật trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là:
a. Dế Mèn, Tô Hoài, Nhà Trò.
b. Bọn nhện, Dế Mèn, Tô Hoài.
c. Dế Mèn, bọn nhện, Nhà Trò.
d. Bọn nhện, Dế Mèn, cỏ xước.
Câu 3: Những dòng nào nêu đúng lý do ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
a. Vì người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích cá nhân.
b. Vì người chính trực bao giờ cũng thẳng thắn, tôn trọng sự thật.
c. Vì người chính trực tài giỏi trong việc chỉ huy quân sỹ trên trận mạc.
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 4: Từ nào viết sai chính tả?
a. chắc nịch.
b. hang động.
c. nòa xòa.
B.Tự luận:
Câu 1: Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng sau đây (mỗi loại tìm ít nhất 1 từ):
a. ngay:
b. thẳng:
Advertisements (Quảng cáo)
c. thật:
Câu 2:
a.Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ “trung thực”.
b. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
Câu 3: Xác định danh từ, động từ trong câu sau:
Sáng nào mẹ cũng dậy sớm nấu cơm cho cả nhà ăn.
Câu 4: Viết bức thư gửi người thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
Đề Môn: Toán
A. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Số liền sau số 2835917 là:
A. 2835918
B.2835916
C.2835919
Bài 2: Trung bình cộng của các số 96; 121 và 143 là:
A. 110 | B.115 | C.120 | D.121 |
Bài 3: 4 tấn 85kg =……..kg. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 485 | B.4850 | C.4085 | D.48500 |
Bài 4: 3phút20giây = ……….giây. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 320 | B.200 | C.20 | D.80 |
B.Phần tự luận:
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
a. 72356 + 9345
|
b. 37281 – 19456
|
c. 4369 x 8
|
a. 1602 : 9
|
Bài 6: Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng ½ số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Bài 7: Tính chu vi và diện tích một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 68m.
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 lớp 4 Toán, Tiếng Việt năm học 2014-2015.
Hướng dẫn chấm đề thi giữa kì Tiếng Việt 4
Câu(Bài) | Đáp án hoặc gợi ý | Cho điểm |
Trắc nghiệm | ||
1 | b | 0,5 |
2 | c | 0,5 |
3 | b | 0,5 |
4 | c | 0,5 |
Tự luận | ||
1(1,5đ) | Đúng mỗi phần cho 0,5đ | |
2(2đ) | Mỗi phần đúng cho
1đ |
|
3(1đ) | 1đ
|
|
4(3,5đ) | – Đúng cấu trúc.
– Đúng yêu cầu. |
1,5đ
2đ |
Hướng dẫn chấm đề thi giữa kì 1 Toán 4
Câu(Bài) | Đáp án hoặc gợi ý | Cho điểm |
1(0,5điểm) | a | |
2(0,5điểm) | c | |
3(0,5điểm) | c | |
4(0,5điểm) | b | |
5(4 điểm) | a. 81701; b. 17825; c. 34952; d. 178 | Mỗi phép tính đúng cho 1điểm, đặt đúng phép tính cho 0,25điểm. |
6(2điểm) | (120+60+240):3 = 140m | |
7(2điểm) | chu vi: (125+68)*2 = 386 m
Diện tích: 125*68 = 8500 m2 |