1. Hỏi hôm nay là thứ mấy
Hỏi:
What day is it today?
Hôm nay là thứ mấy?
Đáp:
Today is + ngày trong tuần
Hôm nay /à
Ex: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai.
□ Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào”
vào thứ Hai vào thứ Tư vào thứ Bảy
vào những ngày Chủ nhật vào sáng thứ Ba vào chiều thứ Bảy
vào ngày 5 tháng Năm.
□ Giới từ in + thời gian (các buổi trong ngày, tháng, năm, thế kỷ) có nghĩa là “vào”.
vào buổi sáng vào buổi chiều vào buổi tối vào tháng 9 vào năm 2009
□ Giới từ at: là giới từ chỉ noi chốn, có nghĩa là “ở, tới, lúc”.
Cấu trúc:
at + giờ/thời điểm
– Giới từ at (vào lúc, ngay lúc): dược dùng để chỉ vị trí tại một điểm, at home (ở nhà), at the door/window/beach/ supermaket (ở cửa ra vào/ cửa sổ/ ở bãi biển/ ở siêu thị) at the front/back (of a building/ group of people) ở trước/ sau (củu tòa nhà/ một nhóm người)
Ex: Write your name at the top of the page.
Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.
2. Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào
Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we thì ta mượn trợ động từ “do” vì động từ chính trong câu là have (có). What do we have on Mondays?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
Đáp:
We have + môn học.
Chúng ta có…
Ex: What do we have on Mondays?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
We have English.
Chúng ta có môn tiếng Anh.
Khi muốn hỏi có môn học nào vào thứ nào đó không (câu hỏi có/không), chúng ta thường dùng cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “you/they/we” thì ta sử dụng have (có) còn với chủ ngữ là số ít thì dùng has (có).
Hỏi: Do you have+ môn học+ on+ các thứ trong tuần?
Bạn có môn… vào thứ… phải không?
nếu có: Yes, I do; nếu không: No, I don’t.
Don’t là viết tắt của do not.
Ex: Do you have English on Tuesdays.
Bạn có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba phải không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không có.
3. Hỏi và đáp về buổi học môn học nào đó tiếp theo là khi nào
Khi chúng ta muốn hỏi giờ (buổi) học của một môn nào đó có tiếp theo là khi nào trong tuần, ta thường sử dụng cấu trúc sau. “when” (khi nào), “class” giờ học, buổi học.
When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
Đáp:
It is on + ngày trong tuầnẽ
Nó là vào thứ…
Hoạc (trả lời ngắn gọn) là: On + ngày trong tuần.
Vào thứ…
Ex: When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
It is on Thursday./On Thursday.
Nó là vào ngày thứ Năm./ Vào thứ Năm.
Mở rộng: When do you have+ môn học?
– I have it on+ ngày trong tuần.
4. Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần
Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: What do you do on + ngày trong tuần?
Bạn làm gì vào thứ…?
Hoặc: What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó?
Bạn làm gì vào thứ… vậy…?
Động từ chính trong cấu trúc trên đều là “do” (làm) – động từ thường. Chủ ngữ chính trong cấu trúc là “you” (hay we/they/danh từ số nhiều) mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc là she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.
Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể dùng:
I + hành động làm gì.
Tôi làm…
Ex: What do you do on Saturday, Khang?
Bạn làm gì vào ngày thứ Bẩy vậy Khang?
I play football. Tôi chơi bóng đá.