1. Đại từ chỉ định ở dạng số nhiều (these, those):
a) These có nghĩa là này, cái này, đây
These là dạng số nhiều của this.
These dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói.
These are + đồ dùng học tập.
Đây là những…
Đây là những quyển sách của tôi.
Ex: These are my books.
b) Those có nghĩa là đó, cái đó, điều đó
Those là dạng số nhiều của that.
Advertisements (Quảng cáo)
Those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói.
Those are + đồ dùng học tộp.
Đó là những…
Ex: Those are my pencils.
Đó là những cây viết chì của tôi.
c) Khi muốn đặt câu hỏi thì đảo ngược vị trí của động từ ra đứng trước chủ từ, và cuối câu thêm dấu hỏi như sau:
Advertisements (Quảng cáo)
Are + these/ those + plural noun (danh từ số nhiều)?
Đây/ Đó có phải là những…?
Ex: These are your rulers. Đõy là những cây thước của bọn.
Are these your rulers?
Đây có phải là những cây thước của bạn không?
d) Để khẳng định lại những đồ dùng bạn mới giới thiệu là của bạn phải không, chúng ta dùng câu hỏi tỉnh lược ở dạng số nhiều là Are they? (Chúng là của bạn à?/ Thật vậy à?), còn ở dạng số ít là Is it? (Nó là của bạn?/ Thật vậy à?).
Ex: A: Those are my pencils.
Đây là những cây viết chì của tôi.
B: Are they?
Thật vậy à?
A: Yes, they are.
Vâng, đúng vậy.
2. Bảng tổng kết về đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định có thể đứng độc lập, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Số ít: this/ that |
This is my room. Đây là phòng của tôi. What is this? Đây là cái gì? This is a ruler. Nó là một cây thước. |
That is my brother. Đó là anh trai tôi. What is that? Đố là cái gì? That is a book. Nó là một quyển sách. |
Số nhiều: these/ those |
These are my rooms. Đây là những phòng của tôi. What are these? Đây là những cái gì? These are rulers. Chúng là những cây thước. |
Those are my brothers. Đó là các anh trai tôi. What are those? Đó là những cái gì? Those are books. Chúng là những quyển sách. |