Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 Tiếng Việt 2 - CTST

Từ chỉ màu sắc đặc điểm Dấu chấm hỏi trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 2

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm hỏi trang 84 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 1 Tuần 10: Những người bạn nhỏ

Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây:

(1) Chú gấu bông:

– Mắt: đen

– Tai: nâu vàng

– Mũi: đen vàng

– Chân: nâu vàng

– Nơ ở cổ: đỏ

– Bụng: nâu

(2) Ô tô

– Kính: trắng trong

– Bánh xe: đen

– Phần thân trên: vàng

– Phần thân dưới: da cam

(3) Con lật đật

– Tóc: Nâu

– Mắt, mũi, miệng: đen

– Má hồng

– Đầu: đỏ

– Tay: đỏ

– Bụng: vàng đỏ

– Mặt: trắng

(4) Chong chóng

– Cánh: xanh da trời, xanh lá cây, vàng, đỏ (mỗi cánh 1 màu)

– Thân: xanh da trời

Câu 4: Tìm câu trả lời đúng

a. Câu nào dưới đây dùng để hỏi về con lật đật:

Advertisements (Quảng cáo)

b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi  □

– Chiếc xe hơi có màu gì □

– Chong chóng quay thế nào □

– Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh □

a. Những câu dùng để hỏi về con lật đật là: Con lật đật thế nào?

Advertisements (Quảng cáo)

b. Chọn dấu câu phù hợp như sau:

– Chiếc xe hơi có màu gì?

– Chong chóng quay thế nào?

– Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh!

Vận dụng: Chơi trò chơi Họa sĩ nhí

– Vẽ một con vật nuôi mà em thích:

– Nói về bức vẽ của em.

Gợi ý:

– Em vẽ con vật nuôi mà mình yêu thích

– Chia sẻ về vât nuôi theo các ý:

+ Con vật em vẽ là gì?

+ Tên ở nhà của nó là gì?

+ Có có đặt điểm gì về ngoại hình?

+ Lợi ích của vật nuôi đó trong gia đình em?

Advertisements (Quảng cáo)